Yêu cầu đối với công trường xây dựng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 0377 101 345
Zalo: 0377 101 345
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Ms Ly 360
0377 101 345
Mr Quyết
098 884 9199
Trong thực tế, rất nhiều dự án đầu tư công cấp xã gặp vướng mắc khi triển khai do hiểu sai hoặc làm thiếu quy trình pháp lý, đặc biệt ở các bước chủ trương đầu tư – quyết định đầu tư – xác định chủ đầu tư.
Bài viết này trình bày đầy đủ – chi tiết – dễ hiểu nhất quy trình dự án đầu tư công nhóm B, C thuộc thẩm quyền UBND cấp xã theo mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, bám sát Luật Đầu tư công 2024 (số 58/2024/QH15 hiệu lực từ 01/01/2025), Luật Xây dựng và Nghị định 175/2024/NĐ-CP, giúp cán bộ quản lý làm đúng ngay từ đầu, tránh sai sót khi thanh tra – kiểm toán – quyết toán.
Dự án đầu tư công nhóm B, C là các dự án:
Các dự án này thường bao gồm:
Theo quy định pháp luật:
Do đó, việc nắm rõ quy trình là điều kiện bắt buộc, không phải lựa chọn.
Chủ trương đầu tư là quyết định mang tính định hướng, trả lời câu hỏi: “Dự án này có cần thiết đầu tư hay không, có phù hợp quy hoạch và có khả năng bố trí vốn hay không?”
Ở giai đoạn này:
Đối với dự án đầu tư công nhóm B, C cấp xã (theo Luật Đầu tư công 2024):
Quyết định này được ban hành theo hình thức quyết định hành chính của UBND xã, làm căn cứ pháp lý cho các bước tiếp theo.
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư cần thể hiện rõ:
Đây là tài liệu nền tảng, quyết định việc dự án có được phép bước sang giai đoạn chuẩn bị đầu tư hay không.
Quyết định đầu tư là văn bản:
Đây là mốc pháp lý quan trọng nhất của toàn bộ vòng đời dự án.
Theo Luật Đầu tư công 2024:
Khác với chủ trương đầu tư (do UBND xã quyết định), giai đoạn này trách nhiệm pháp lý gắn trực tiếp với cá nhân người ký.
Tùy quy mô dự án:
Nội dung bao gồm:
Chủ đầu tư là đơn vị:
Trong trường hợp:
➡️ UBND xã mặc nhiên là chủ đầu tư theo quy định Luật Xây dựng.
Đây là điểm nhiều địa phương hiểu sai, dẫn đến thiếu rõ ràng trách nhiệm pháp lý.
Chủ đầu tư có thể lựa chọn:
Việc lựa chọn phải phù hợp với: Quy mô dự án; Năng lực quản lý; Điều kiện thực tế của địa phương.
Bao gồm toàn bộ:
Mọi hoạt động đều phải bám sát quyết định đầu tư đã được phê duyệt.
Khi hoàn thành xây dựng:
Đây là giai đoạn kết thúc vòng đời dự án đầu tư công.
Một dự án đầu tư công cấp xã bắt buộc phải có:
Chỉ cần thiếu một bước, dự án sẽ không đủ điều kiện pháp lý.
Dự án đầu tư công nhóm B, C cấp xã là gì?
Dự án đầu tư công nhóm B, C là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, có quy mô phù hợp phân loại nhóm B hoặc C theo Luật Đầu tư công, thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã như công trình giao thông nông thôn, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa...
Ai có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C cấp xã?
Theo Luật Đầu tư công 2024 (hiệu lực từ 01/01/2025), UBND cấp xã quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Ai quyết định đầu tư dự án cấp xã?
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư đối với dự án nhóm B, C thuộc thẩm quyền.
Chủ đầu tư dự án cấp xã là ai?
UBND cấp xã thường là chủ đầu tư nếu không thành lập Ban Quản lý dự án riêng, theo quy định Luật Xây dựng.
Quy trình đầu tư công cấp xã có những giai đoạn chính nào?
Gồm: Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định đầu tư, Xác định chủ đầu tư, Tổ chức thực hiện, Kết thúc và quyết toán dự án.
---------------------
Cần Đào tạo – Tư vấn – Sản xuất gia công phần mềm BIM, phát triển và tư vấn BIM vui lòng liên hệ TBT Việt Nam
Nội dung được biên soạn và chắt lọc tổng hợp bởi Dương Thắng tác giả phần mềm BIM Xây Dựng 360 và là giám đốc TBT Việt Nam. Đăng lại xin ghi rõ nguồn
Thông Tin Công Ty CP Công Nghệ TBT Việt Nam
- Địa chỉ công ty: 122 Lê Lai, khu 4, phường Quang Trung, tỉnh Thanh Hóa
- Văn phòng Hà Nội: CT5B, Khu đô thị Xa La, phường Hà Đông (xã Tân Triều), Hà Nội
- Văn Phòng TP.HCM: 36/31A/12 Đường Số 4, Phường Hiệp Bình, TP. Hồ Chí Minh
+ Hotline: 0787 64 65 68 | 096 636 0702 | 091 222 4669
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360