Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 0377 101 345
Zalo: 0377 101 345
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Ms Ly
0377 101 345
Mr Quyết
098 884 9199
Trong ngành xây dựng, máy móc thiết bị là xương sống vận hành thi công. Tuy nhiên, một sự cố nhỏ do quên bảo trì cũng có thể làm gián đoạn toàn bộ tiến độ, gây thất thoát hàng chục đến hàng trăm triệu đồng. Việc sửa chữa thiết bị cũng thường mất thời gian vì thiếu nhật ký vận hành, không rõ tình trạng, hoặc không có phụ tùng thay thế kịp thời.
Thực tế cho thấy: hơn 70% lỗi hỏng hóc máy móc thi công là do quản lý bảo trì thiếu khoa học.
Bài viết này sẽ chỉ ra các rủi ro thường gặp khi quản lý bảo trì máy móc thủ công, và đề xuất giải pháp số hóa bằng Phần mềm Quản lý thi công 360, giúp doanh nghiệp chủ động bảo trì, tăng tuổi thọ thiết bị và giảm chi phí sửa chữa triệt để.
Trong môi trường thi công bám sát tiến độ, các tổ đội thường ưu tiên hoàn thành công việc hơn là bảo trì thiết bị. Điều này dẫn đến:
Khi đó, doanh nghiệp phải bỏ chi phí lớn để sửa chữa hoặc thay mới, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và uy tín.
Hỏng thiết bị giữa chừng khiến cả tổ đội bị "đứng hình", vật tư không kịp thi công, tiến độ bị kéo lùi. Nghiêm trọng hơn, nếu đó là thiết bị chính (máy xúc, máy trộn, cẩu…), toàn bộ công trình có thể bị ngưng trệ kéo dài.
Thậm chí, nếu không xử lý kịp thời, có thể gây mất an toàn lao động hoặc ảnh hưởng đến các hạng mục khác.
Phần mềm Quản lý thi công 360 cung cấp chức năng cài đặt lịch bảo trì định kỳ cho từng loại thiết bị:
Khi đến hạn, phần mềm tự động gửi thông báo đến người phụ trách bảo trì hoặc tổ trưởng – hạn chế tối đa tình trạng quên lịch.
Sau mỗi lần bảo trì, kỹ thuật viên có thể ghi nhận:
Tất cả thông tin này sẽ lưu trữ đồng bộ trên hệ thống, dễ dàng truy xuất và theo dõi.
Không còn ghi chép rời rạc trên giấy hay Excel. Mỗi thiết bị trên Phần mềm Quản lý thi công 360 đều có hồ sơ kỹ thuật điện tử, bao gồm:
Nhờ đó, doanh nghiệp có thể phân tích xu hướng hỏng hóc, xác định điểm yếu kỹ thuật và đưa ra phương án ngăn ngừa chủ động.
Hệ thống cho phép kết nối dữ liệu bảo trì với hiệu suất thiết bị, từ đó:
Đây là điều mà Excel hoặc quản lý thủ công không thể thực hiện hiệu quả.
Phần mềm Quản lý thi công 360 không chỉ quản lý tiến độ, tổ đội, vật tư, mà còn có module quản lý máy móc thiết bị với tính năng bảo trì tiên tiến nhất hiện nay.
Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, phần mềm giúp kỹ thuật viên dễ dàng cập nhật thông tin ngay trên điện thoại, tablet hoặc máy tính.
Giảm thiểu sự cố hỏng đột ngột
Tăng tuổi thọ máy móc – tối ưu chi phí đầu tư
Chủ động lên kế hoạch sửa chữa, không làm gián đoạn tiến độ
Tăng độ tin cậy và hiệu suất sử dụng thiết bị
Tăng cường minh bạch – dễ truy vết – phân tích số liệu chuyên sâu
“Công ty mình từng mất gần 200 triệu chỉ vì quên thay dầu máy xúc đúng hạn, dẫn đến cháy động cơ. Từ khi dùng Phần mềm Quản lý thi công 360, mọi việc thay dầu, kiểm tra đều được nhắc trước 3 ngày. Đến giờ chưa gặp lỗi nào nghiêm trọng nữa.”
“Tôi rất thích chức năng nhật ký sửa chữa. Chỉ cần gõ mã máy là biết ngay đã thay gì, sửa lần nào, chi phí bao nhiêu. Không còn cãi nhau với bên giám sát.”
Quản lý máy móc không chỉ là việc của kỹ thuật – mà là trách nhiệm gắn liền với tài sản và lợi nhuận doanh nghiệp.
Hãy để Phần mềm Quản lý thi công 360 đồng hành cùng bạn, mang lại sự chủ động, minh bạch và tối ưu hóa toàn bộ hệ thống quản lý thiết bị thi công.
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TBT VIỆT NAM – Đơn vị phát triển phần mềm
Website: https://nghiemthuxaydung.com
Bài viết liên quan
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;
b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;
c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;
Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.
a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;
c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:
a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;
đ) Khảo sát xây dựng;
e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;
g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Tư vấn giám sát.
Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.
6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:
8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360