Hướng dẫn nghiệm thu công trình xây dựng từng bước cho người mới
Hướng dẫn A-Z nghiệm thu xây dựng cho người mới, tránh sai sót, dễ dàng với phần mềm Nghiệm thu 360.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
1. Công trình xây dựng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 45 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 bao gồm:
a) Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công;
c) Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoài các công trình đã nêu tại điểm a, điểm b khoản này.
2. Thẩm quyền kiểm tra:
a) Hội đồng theo quy định tại Điều 25 Nghị định này thực hiện kiểm tra đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định này bao gồm: công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên; công trình thuộc dự án do cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là bộ, cơ quan trung ương) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; công trình thuộc dự án do các tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư; trừ các công trình quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra các loại công trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định này, trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b khoản này; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
đ) Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Nội dung, trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện theo chế độ làm việc của Hội đồng quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định này.
4. Nội dung kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
a) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
5. Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
a) Sau khi nhận được thông báo khởi công xây dựng công trình của chủ đầu tư quy định tại Phụ lục V Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra không quá 03 lần đối với công trình cấp đặc biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình còn lại trong quá trình từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành công trình, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này;
b) Căn cứ báo cáo thông tin công trình của chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này và ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình gửi chủ đầu tư; thời hạn ra văn bản không quá 14 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và không quá 7 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày tổ chức kiểm tra.
6. Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình:
a) Trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định tại Điều 23 Nghị định này, chủ đầu tư phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này tới cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm b khoản 4 Điều này, trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công theo quy định tại khoản 5 Điều này thì thực hiện kiểm tra theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều này; ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục. Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu;
c) Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;
d) Cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu.
7. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật.
8. Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng do chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
9. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360
Bài viết liên quan
Hướng dẫn nghiệm thu công trình xây dựng từng bước cho người mới
Hướng dẫn A-Z nghiệm thu xây dựng cho người mới, tránh sai sót, dễ dàng với phần mềm Nghiệm thu 360.
Nghiệm thu các công trình xây dựng Từ dân dụng đến công nghiệp
Nghiệm thu 360 chuẩn hóa nghiệm thu xây dựng mọi loại công trình, giảm sai sót, tăng tiến độ và đảm bảo pháp lý.
Phần mềm quản lý vật tư thi công tốt nhất hiện nay
Phần mềm Quản lý thi công 360 tự động hóa quản lý vật tư, kiểm soát kho, liên kết tiến độ, ngân sách, giảm thất thoát và tối ưu chi phí.
Quy trình nghiệm thu xây dựng chi tiết theo từng công việc
Nghiệm thu đúng quy trình là điều kiện bắt buộc để công trình được sử dụng, thanh toán và hoàn công hợp pháp.
Phần mềm quản lý thi công nào phù hợp với nhà thầu vừa và nhỏ
Phần mềm QLTC 360 – giải pháp quản lý thi công linh hoạt, hiệu quả, chi phí hợp lý cho nhà thầu SME tại Việt Nam.
Phần mềm quản lý dự án số 1 cho xây dựng Giải pháp toàn diện cho CĐT
QLDA 360 – phần mềm số hóa hồ sơ, quản lý tiến độ, kết nối BIM, giúp CĐT kiểm soát toàn diện dự án xây dựng.
Hồ sơ nghiệm thu công trình xây dựng Thành phần và cách lập đúng chuẩn
Hồ sơ nghiệm thu sai sót dễ gây mất tiền, chậm thanh toán. Phần mềm số hóa giúp chuẩn mẫu, đúng luật, tiết kiệm 70% thời gian.
Tiêu chuẩn nghiệm thu xây dựng Cẩm nang cho nhà thầu và tư vấn
Nghiệm thu sai lệch gây chậm tiến độ, mất tiền. Dùng Nghiệm thu 360 để tra cứu, cập nhật chuẩn TCVN, ASTM, BS dễ dàng.
Giảm 80% rủi ro nhờ Phần mềm quản lý thi công 360
Phần mềm QL thi công 360: Giảm 20% chi phí, tăng tiến độ 1.5 tháng, kiểm soát vật tư – tiến độ – tài chính real-time.
QLDA 360 Phần mềm số 1 giúp quản lý hồ sơ dự án hiệu quả và đúng luật
QLDA 360 giúp số hóa, kiểm soát pháp lý, tiến độ và nhà thầu dự án xây dựng, tối ưu quản lý vốn Nhà nước.
Phần mềm nghiệm thu xây dựng Xu hướng tất yếu của ngành xây dựng hiện đại
Nghiệm thu 360 – số hóa 100% quy trình nghiệm thu, chống sai sót, tiết kiệm thời gian, chuẩn pháp lý, kết nối 3 bên.
Các tiêu chuẩn nghiệm thu vật liệu xây dựng theo TCVN mới nhất
Chuẩn hóa nghiệm thu vật liệu theo TCVN, giảm sai sót nhờ phần mềm Nghiệm thu 360, tăng chất lượng & hiệu quả.
Tiến Độ Huy Động Nhân Sự BIM và Tổ Chức Triển Khai BIM Hiệu Quả Trong Hồ Sơ Dự Thầu
Trình bày tiến độ huy động nhân sự BIM, tổ chức triển khai theo BEP chuẩn, checklist theo QĐ 258/QĐ-TTg, đảm bảo đúng yêu cầu hồ sơ dự thầu
Nghiệm thu xây dựng 360 Giải pháp chuyển đổi số toàn diện trong quản lý chất lượng công trình
Phần mềm Nghiệm thu 360 số hóa quản lý chất lượng xây dựng, tự động hóa quy trình, kết nối và đảm bảo pháp lý.
ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CÔNG 360 TỪ CÁC NHÀ THẦU LỚN
Kết nối liền mạch công trường – văn phòng, tối ưu tiến độ, chi phí và minh bạch với phần mềm quản lý thi công 360.