Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
UBND TỈNH CAO BẰNG
SỞ XÂY DỰNG Số: 1843 /HD-SXD
Cao Bằng, ngày 21 tháng 10 năm 2021
Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ - CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng.
Sở Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng như sau:
Chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn (lập dự án đầu tư, thiết kế, thẩm tra), đơn vị thẩm định có trách nhiệm lựa chọn loại vật liệu xây dựng thông dụng, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, phổ biến trên thị trường khi lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng đảm bảo tiết kiệm chi phí, hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án.
Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn khi khảo sát giá vật liệu xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào địa điểm xây dựng công trình, nơi cung cấp vật liệu, báo giá của nhà sản xuất, các đại lý phân phối, Công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng, quý, năm của Liên Sở Xây dựng – Tài chính, giá vật liệu đã được áp dụng cho các công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự. Đồng thời căn cứ theo yêu cầu thiết kế và quy định về quản lý chất lượng công trình để xem xét, lựa chọn loại vật liệu đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ và phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình.
- Giá vật liệu đến hiện trường công trình được xác định theo công thức: Gvl = Gng + Cv/c + Cbx + Cvcnb + Chh
Trong đó:
Gng: là giá vật liệu tại nguồn cung cấp (giá vật liệu trên phương tiện vận chuyển);
Cv/c: chi phí vận chuyển đến hiện trường công trình (bao gồm cả chi phí trung chuyển, nếu có);
Cbx: chi phí bốc xếp (nếu có);
Cvcnb: chi phí vận chuyển nội bộ trong công trình (nếu có);
Chh: Chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có).
- Bảng tính giá vật liệu đến trường công trình được tổng hợp theo bảng
sau:
BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH
TT |
Loại vật liệu |
Đơn vị tính |
Giá vật liệu đến công trình |
Chi phí vận chuyển nội bộ công trình (nếu có) |
Chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có) |
Giá vật liệu đến hiện trường công trình |
||
Giá tại nguồn |
Chi phí vận chuyển đến công trình |
Chi phi bốc xếp (nếu có) |
||||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] = [4]+[5]+[6] +[7]+[8] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với công trình chảy dài theo tuyến cần xác định theo hạng mục, từng tuyến cụ thể;
- Một số loại vật liệu xây dựng mua với số lượng lớn mà nhà sản xuất hoặc cung cấp không tính chi phí vận chuyển (chiết khấu chi phí vận chuyển) thì
không tính chi phí vận chuyển vào giá vật liệu đến hiện trường của các loại vật liệu này.
2. Giá vật liệu và cấu kiện xây dựng tại nguồn cung cấp
- Giá vật liệu và cấu kiện xây dựng tại nguồn cung cấp (nêu rõ tên cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu và cấu kiện xây dựng) với giá bán là giá trên phương tiện vận chuyển và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Chủ đầu tư có thể tham khảo vận dụng giá vật liệu và cấu kiện xây dựng tại các mỏ, đơn vị sản xuất, bãi tập kết vật liệu và cấu kiện xây dựng được ban hành kèm theo Công bố giá vật liệu hàng tháng, quý của Liên Sở Xây dựng – Tài chính.
- Trường hợp chủ đầu tư lựa chọn loại vật liệu và cấu kiện xây dựng tại các đại lý, mỏ, bãi tập kết vật liệu và cấu kiện xây dựng chưa có trong Công bố giá Liên Sở Xây dựng – Tài chính mà phải đảm bảo phương án tối ưu đối với việc vận chuyển đến hiện trường công trình, khả năng cung ứng và chất lượng xây dựng công trình thì tổ chức khảo sát giá sao cho phù hợp với mặt bằng giá thị trường.
- Trường hợp cơ quan có chức năng, thẩm quyền ban hành định mức, quy định giá cước vận chuyển hàng hóa nhằm sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế định mức, quy định giá cước vận chuyển hàng hóa được nêu trong văn bản này thì Chủ đầu tư áp dụng các định mức, quy định giá cước vận chuyển hàng hóa theo các văn bản mới.
3. Chi phí vận chuyển đến công trình
Về vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ hoặc ô tô vận tải thùng phải phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng, phương tiện vận chuyển.
3.1. Phương pháp tính giá vật liệu đến hiện trường công trình thì tính theo 2 phương án như sau:
- Phương án 1: Tính theo mục 2 chương XII Phần 2 Định mức dự toán xây dựng công trình được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành định mức xây dựng.
- Phương án 2: Tính chi phí vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng đến công trình xác định trên cơ sở phương án vận chuyển (cự ly, cước, cấp đường vận chuyển, loại, tải trọng phương tiện vận chuyển) phù hợp với điều kiện thi công xây dựng công trình (cước vận chuyển tính theo cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô của tỉnh ban hành theo từng thời điểm).
Các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn so sánh trong 2 phương án nêu trên, phương án nào có chi phí vận chuyển thấp nhất thì lựa chọn phương án đó.
3.2. Trường hợp Chủ đầu tư nhận thấy vận dụng theo các quy định nêu trên không phù hợp thì tổ chức lập phương án cụ thể để xác định chi phí vận
chuyển (Khảo sát giá vận chuyển thực tế tại thị trường, vận dụng theo giá vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng có điều kiện tương tự, vận dụng theo các định mức đã được công bố để tham khảo áp dụng) căn cứ theo điều kiện cụ thể của từng dự án.
3.3. Lập phương án vận chuyển
3.3.1. Xác định cấp, loại đường vận chuyển:
- Các tuyến đường do trung ương quản lý: Căn cứ theo Quyết định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011;
- Các tuyến đường do địa phương quản lý: Căn cứ theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng Ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Trường hợp cơ quan có chức năng, thẩm quyền ban hành Bảng xếp loại đường nhằm sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các loại đường được nêu trong văn bản này thì Chủ đầu tư áp dụng việc xếp loại đường để tính cước vận tải theo các văn bản mới.
3.3.2. Xác định loại, tải trọng phương tiện vận chuyển:
- Phù hợp theo quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Và áp dụng theo các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
4. Chi phí bốc xếp (nếu có)
- Là chi phí bốc xếp vật liệu, cấu kiện xây dựng từ phương tiện vận chuyển bên mua xuống kho, bãi tập kết tại hiện trường công trình; được xác định căn cứ vào định mức lao động và đơn giá nhân công xây dựng hiện hành.
- Định mức để tính bốc xếp để phục vụ cho việc tính giá vật liệu xây dựng đến hiện trường công trình tham khảo, áp dụng theo Phụ lục số 1 kèm theo hướng dẫn này.
5. Chi phí vận chuyển nội bộ công trình (nếu có)
- Là chi phí vận chuyển nội bộ công trường trong phạm vi cự ly bình quân theo thực tế mặt bằng thi công công trình cho tất cả các loại vật liệu. Chi phí này được tính bằng phương tiện vận chuyển thô sơ trong phạm vi nội bộ công trình (≤300m) tùy theo đặc điểm của công trình.
- Cần xem xét đến những định mức khi lập dự toán trong đó đã bao gồm công tác vận chuyển vật liệu để tránh việc tính trùng lặp. (Ví dụ: định mức
AE.11000 Xây đá hộc, trong thành phần công việc đã bao gồm vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m)
6. Chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có)
- Là chi phí hao hụt bảo quản tại kho, bãi tập kết tại hiện trường, được tính theo tỷ lệ (%) so với giá vật liệu giao đến hiện trường.
- Định mức hao hụt vật liệu trong vận chuyển, bảo quản áp dụng áp dụng theo Phụ lục số 04 kèm theo Hướng dẫn này
7. Các bảng định mức; quy đổi hệ số độ dốc; trọng lượng vật liệu
7.1. Định mức để tính bốc xếp, vận chuyển bằng gánh vác bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ để phục vụ cho việc tính giá vật liệu xây dựng đến hiện trường công trình áp dụng theo Phụ lục số 01 kèm theo Hướng dẫn này.
7.2. Định mức hao hụt vật liệu trong vận chuyển, bảo quản áp dụng theo Phụ lục số 02 kèm theo Hướng dẫn này.
7.3. Định mức hao hụt vật liệu trong trung chuyển (nếu có) áp dụng theo Phụ lục số 03 kèm theo Hướng dẫn này.
7.4. Bảng quy đổi hệ số từ đường dốc, đường khó đi lại ra đường bằng phẳng để tính cự ly vận chuyển bộ áp dụng theo Phụ lục số 04 kèm theo Hướng dẫn này.
7.5. Trọng lượng đơn vị của các loại vật liệu xây dựng dùng để tính gía vật liệu đến hiện trường công trình được áp dụng theo Phụ lục số 05 kèm theo Hướng dẫn này.
1. Hướng dẫn này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ - CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
2. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng các quy định của Hướng dẫn này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
1. Việc thực hiện xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình theo thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Hướng dẫn này thay thế cho Hướng dẫn số 212/HD-SXD ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Sở Xây dựng về Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình theo Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng.
3. Chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ xác định giá vật liệu đến hiện trường xây dựng căn cứ theo Hướng dẫn tại văn bản này; nếu có vướng mắc chủ đầu tư có thể gửi hồ sơ về Sở Xây dựng góp ý trước khi lập dự toán trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt./.
Nhân công bậc 3,0/7,0 |
Đơn vị tính: Công |
||||||
STT |
Loại vật liệu |
Đơn vị |
Bốc, xếp, đổ nguyên vật liệu |
Bốc xếp lên, xuống |
Vận chuyển bằng gánh, vác bộ |
||
Bốc sếp lên |
Bốc xếp xuống |
10m |
10m |
||||
1 |
Cát các loại |
m3 |
0,140 |
|
|
0,075 |
0,008 |
2 |
Đất các loại |
m3 |
0,170 |
|
|
0,088 |
0,010 |
3 |
Sỏi, đá dăm các loại |
m3 |
0,240 |
|
|
0,075 |
0,009 |
4 |
Đá hộc |
m3 |
0,330 |
|
|
0,088 |
0,010 |
5 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng ≤ 50kg |
Tấn |
|
0,183 |
0,122 |
0,178 |
0,072 |
6 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng ≤ 100kg |
Tấn |
|
0,204 |
0,136 |
- |
- |
7 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng ≤ 200kg |
Tấn |
|
0,200 |
0,130 |
- |
- |
8 |
Gạch các loại |
1000v |
|
0,340 |
0,310 |
0,075 |
0,008 |
9 |
Gạch ốp lát các loại |
1000v |
|
0,200 |
0,190 |
0,038 |
0,004 |
10 |
Ngói các loại |
1000v |
|
0,380 |
0,380 |
0,090 |
0,010 |
11 |
Xi măng đóng bao các loại |
Tấn |
|
0,150 |
0,110 |
0,075 |
0,008 |
12 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
|
0,340 |
0,210 |
0,081 |
0,009 |
13 |
Gỗ các loại |
m3 |
|
0,140 |
0,090 |
0,050 |
0,006 |
14 |
Tre, cây chống |
100 cây |
|
0,750 |
0,470 |
0,063 |
0,007 |
15 |
Vận chuyển phế thải các loại |
m3 |
0,27 |
|
|
0,22 |
0,065 |
Phụ lục số 04 |
||||||||||||||
BẢNG TÍNH QUY ĐỔI ĐƯỜNG DỐC, ĐƯỜNG KHÓ ĐI LẠI RA ĐƯỜNG BẰNG PHẲNG |
||||||||||||||
Phương tiện vận chuyển |
Độ dốc |
|||||||||||||
7o 0 |
7o 02 ÷ 8o 52 |
11o 2 |
14o 03 |
16o 7 |
19o 30 |
21o 80 |
24o 23 |
26o 56 |
28o 81 |
30o 96 |
||||
12,27% |
12,3% ÷15% |
20% |
25% |
30% |
35% |
40% |
45% |
50% |
55% |
60% |
||||
Phương tiện thô sơ |
1 |
1,2 |
1,28 |
1,35 |
1,53 |
1,7 |
1,85 |
2,0 |
2,17 |
2,33 |
2,5 |
|||
Gánh bộ |
1 |
1,2 |
1,28 |
1,35 |
1,53 |
1,7 |
1,85 |
2,0 |
2,17 |
2,33 |
2,5 |
|||
|
||||||||||||||
Đường gồ ghề lởm chởm điều chỉnh hệ số |
1,5 |
|
||||||||||||
Đường trơn, lầy lún điều chỉnh hệ số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5 |
|
|||
Bài viết liên quan
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Quy trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).
Hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng theo thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN ĐĂNG HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG NĂM 2020 THEO THÔNG TƯ 11/2019/TT-BKHĐT