Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng. Ở bài viết này chúng tôi sưu tầm và giới thiệu tới bạn đọc phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh theo Thông tư 11/2021/TT-BXD
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh1 (GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC) và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC); được tổng hợp theo Bảng 2.9 Phụ lục này.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
Phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC) xác định bằng giá trị đã được phê duyệt (của các công việc phải điều chỉnh) cộng (hoặc trừ) giá trị tăng (giảm) theo công thức sau:
GDC = GPD ± GTG (2.20)
Giá trị tăng (giảm) được xác định cho yếu tố thay đổi khối lượng và yếu tố biến động giá:
GTG = GTGm + GTGi (2.21)
Trong đó:
- GTGm: Giá trị tăng/giảm do thay đổi khối lượng;
- GTGi: Giá trị tăng/giảm do biến động giá.
Giá trị tăng/giảm do thay đổi khối lượng được xác định theo công thức sau:
GTGm = GTGXDm + GTGTBm + GTCTVm + GTGKm (2.22)
Trong đó:
- Qi: khối lượng công tác xây dựng thay đổi (tăng/giảm, bổ sung phát sinh);
- Di: đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ (đơn giá tại thời điểm điều chỉnh đối với khối lượng công tác xây dựng tăng, bổ sung phát sinh; đơn giá được phê duyệt đối với khối lượng công tác xây dựng giảm) tương ứng với khối lượng công tác xây dựng thay đổi.
Trong đó:
- Qj: khối lượng loại thiết bị thay đổi (tăng, giảm, bổ sung phát sinh);
- Dj: đơn giá thiết bị (đơn giá tại thời điểm điều chỉnh đối với khối lượng thiết bị tăng, bổ sung phát sinh; đơn giá được phê duyệt đối với khối lượng thiết bị giảm) tương ứng với khối lượng thiết bị thay đổi.
1.3. Phần chi phí tư vấn đầu tư xây dựng tăng/giảm (GTGTVm) (nếu có) và phần chi phí khác tăng/giảm (GTGKm) (nếu có) do thay đổi khối lượng được xác định như mục 4, 5 Mục 1 Phụ lục này. Trong đó, khối lượng cần tính toán xác định là phần khối lượng thay đổi (tăng, giảm, bổ sung phát sinh).
Giá trị tăng/giảm do biến động giá được xác định theo công thức sau:
GTGi = GTGXDi + GTGTBi (2.25)
Trong đó:
- GTGXDi: phần chi phí xây dựng tăng/giảm;
- GTGTBi: phần chi phí thiết bị tăng/giảm.
2.1.1. Phương pháp bù trừ trực tiếp
a) Xác định chi phí vật liệu tăng/giảm (VL)
Phần chi phí vật liệu tăng/giảm (VL) được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại vật liệu thứ j (VLj) theo công thức sau:
Chi phí tăng/giảm loại vật liệu thứ j được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- QjiVL: lượng hao phí vật liệu thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i=1÷n);
- CLjVL: giá trị chênh lệch giá của loại vật liệu thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật liệu xây dựng trong dự toán được duyệt.
Giá vật liệu xây dựng tại thời điểm điều chỉnh được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương phù hợp với thời điểm điều chỉnh và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá của địa phương không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác.
b) Xác định chi phí nhân công tăng/giảm (NC)
Chi phí nhân công tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- QiNC: lượng hao phí nhân công của công tác thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i=1÷n);
- CLiNC: giá trị chênh lệch đơn giá nhân công của công tác thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với đơn giá nhân công trong dự toán được duyệt (i=1÷n).
Đơn giá nhân công tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định hiện hành.
c) Xác định chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC) được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại máy thi công thứ j (MTCj) theo công thức sau:
Chi phí tăng/giảm của máy thi công thứ j được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- QjiMTC: lượng hao phí máy thi công thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i=1÷n);
- CLjMTC: giá trị chênh lệch giá ca máy thi công thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá ca máy thi công trong dự toán được duyệt (i=1÷n).
Giá ca máy thi công tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng tăng/giảm được tổng hợp theo Bảng 2.10 Phụ lục này.
2.1.2.1. Trường hợp sử dụng chỉ số giá phần xây dựng
Chi phí xây dựng tăng/giảm (GTGXDi) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GXD: chi phí xây dựng trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- IXD: chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm điều chỉnh;
- I0XD: chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm lập dự toán GXD.
Chỉ số giá phần xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
2.1.2.2. Trường hợp sử dụng chỉ số giá xây dựng theo các yếu tố chi phí (chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình)
a) Xác định chi phí vật liệu tăng/giảm (VL)
Chi phí vật liệu tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GVL: chi phí vật liệu trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- PVL: tỷ trọng chi phí vật liệu xây dựng công trình cần điều chỉnh trên chi phí vật liệu trong dự toán được duyệt;
- IVL: chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- I0VL: chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GVL.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
b) Xác định chi phí nhân công tăng/giảm (NC)
Chi phí nhân công tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GNC: chi phí nhân công trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- INC: chỉ số giá nhân công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
-I0NC: chỉ số giá nhân công xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GNC.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
c) Xác định chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GMTC: chi phí máy thi công trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- IMTC: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- I0MTC: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GMTC.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng tăng/giảm được tổng hợp như Bảng 2.10 Phụ lục này.
2.1.3. Phương pháp kết hợp
Tùy theo các điều kiện cụ thể của từng công trình có thể sử dụng kết hợp các phương pháp trên để xác định chi phí xây dựng tăng/giảm cho phù hợp.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN PHẦN CHI PHÍ XÂY DỰNG TĂNG/GIẢM DO BIẾN ĐỘNG GIÁ
2.2. Xác định phần chi phí thiết bị tăng/giảm (GTGTBi)
Chi phí thiết bị tăng/giảm được xác định bằng tổng của các chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm (GTBMSTG) , chi phí lắp đặt thiết bị tăng/giảm, chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị tăng/giảm và các chi phí khác có liên quan.
2.2.1. Chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm (GTBMSTG)
Chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- G0MS: chi phí thiết bị trong dự toán được duyệt;
- G1MS: chi phí thiết bị tại thời điểm cần điều chỉnh.
2.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị tăng/giảm và chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị tăng/giảm được xác định như chi phí xây dựng tăng/giảm.
___________________________________________
Các bài viết liên quan: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
Các video liên quan: https://nghiemthuxaydung.com/video-huong-dan-21_c
Tải phần mềm nghiệm thu hoàn công: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
Bài viết khác về chi tiết phân biệt VAT trong giá vật liệu khác với VAT đầu tư xây dựng rất cần xem kỹ: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-chi-tiet-chuan-nhat-ve-giam-thue-8-theo-nghi-dinh-152021-doi-voi-san-pham-xay-dung-2022_p672
___________________________________________
Bài viết liên quan
Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng
Ngày 20 tháng 6 năm 2022 Bộ khoa học và công nghệ ban hành công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN Công bố 03 tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa
Tùy theo tình hình thi công tại các khu vực lân cận công trường có thể tổ chức thi công rải thảm bê tông nhựa vào ban đêm. riêng công tác cào bóc tùy theo tiến độ có thể tổ chức vào cả ban đêm và ban ngày, tổ chức thi công 02 ca/ngày làm việc để rút ngắn thời gian thi công.
Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng
Ngày 31/5/2022 Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT V/v quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tư 08 này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa
Việc giám sát kiểm tra tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa.
Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu. Các yêu cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa
Sau khi thi công xong các lớp móng và được nghiệm thu theo quy định của dự án Nhà thầu sẽ tiến hành chuẩn bị trang thiết bị thi công, vật liệu để thi công lớp mặt bê tông nhựa.
Yêu cầu kỹ thuật và sai số cho phép khi công lớp bê tông nhựa chặt C12.5
1. Cốt liệu thô - đá dăm: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
2. Bột khoáng: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật
3. Nhựa đường: Theo TCVN 7493:2005 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
....
Quy trình bảo trì công trình xây dựng
Bảo trì công trình xây dựng là một trong những việc quan trọng nhằm đảm bảo duy trì sự an toàn và làm việc bình thường của công trình xây dựng.
Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
Ngày 09 tháng 02 năm 2022 Bộ tài chính ban hành thông tư Số: 08/2022/TT-BTC Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
Trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ đã đang lấy ý kiến Bản dự thảo Lần 02 ngày 06/06/2022 - Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã ký Hiệp định vay nước ngoài
Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Bộ Tài Chính có ban hành công văn Số:15962/BTC-QLN về việc sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã ký Hiệp định vay nước ngoài
Các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được gọi là khối lớn khi kích thước cạnh nhỏ nhất không dưới 2,5m và chiều dày lớn hơn 0,8m.
Các yêu cầu đổ và đầm bê tông là kiến thức cơ bản trong xây dựng cần nắm rõ
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch
Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Yêu cầu đối với vật liệu làm lớp láng nhựa nóng
Đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi. Nhựa đường dùng thi công lớp láng nhựa nóng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70 nấu đến nhiệt độ 160OC khi tưới