Hướng dẫn quy định của pháp luật về tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng?
hướng dẫn các bước tổ chức nghiệm thu công trình?
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Hồ sơ nghiệm thu đầy đủ cho một công trình xây dựng gồm những giấy tờ gì?
Tùy tình hình thực tế mà tổ chức thực hiện các nội dung công tác nghiệm thu công việc xây dựng theo quy định. Cụ thể:
– Kiểm tra toàn bộ hệ thống giàn giáo, hệ thống chống đỡ tạm và các biện pháp bảo đảm an toàn cho người lao động.
– Kiểm tra tình trạng hiện tại của đối tượng nghiệm thu.
– Kiểm tra các kết quả đo lường, thử nghiệm để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, kết cấu công trình, cấu kiện xây dựng, máy móc thiết bị,…
– Đối chiếu và so sánh giữa thiết kế đã được duyệt, các tiêu chuẩn trong xây dựng, các chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất với những kết quả sau khi kiểm tra.
– Đánh giá kết quả công việc, đánh giá chất lượng và lập bản vẽ hoàn công đối với từng công việc xây dựng. Cho phép chuyển sang giai đoạn tiếp theo khi công việc trước đủ điều kiện nghiệm thu.
– Nhằm đánh giá kết quả và chất lượng của từng giai đoạn xây lắp, cần phải thực hiện việc nghiệm thu khi kết thúc các giai đoạn này xem có đảm bảo chất lượng hay không trước khi chuyển sang thi công giai đoạn xây lắp tiếp theo nếu được sự đồng ý của chủ đầu tư.
– Giai đoạn xây lắp trong công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, thông thường được phân loại như sau:
San nền; Gia cố nền (nếu là gói thầu riêng);
Thi công xong phần cọc, móng, các phần ngầm khác;
Xây lắp kết cấu của thân nhà (xây thô);
Thi công cơ điện và hoàn thiện công trình.
– Nội dung của công việc nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp:
Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường; đồng thời kiểm tra các biên bản nghiệm thu công việc và cấu kiện có liên quan.
Kiểm tra các kết quả thí nghiệm và đo lường để xác định chất lượng cũng như khối lượng của vật liệu, cấu kiện, kết cấu bộ phận công trình và thiết bị. Kiểm tra bắt buộc đối với các công việc sau:
– Kết quả thử áp lực đường ống, thử tải các loại bể chứa …
– Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thử tất cả các máy móc thiết bị lắp đặt trong công trình.
– Kiểm tra các tài liệu đo đạc kích thước hình học, khối lượng kết cấu, bộ phận công trình.
Chủ đầu tư sẽ tiến hành lập biên bản nghiệm thu nếu công trình hoặc hạng mục xây lắp có chất lượng đạt yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo đảm các chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và có biên bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng đối với hồ sơ nghiệm thu. Các bên tham gia nghiệm thu sẽ cử đại diện hợp pháp để ký vào biên bản nghiệm thu.
– Trước khi đưa vào công trình hay hạng mục vào sử dụng cần phải được nghiệm thu để đánh giá chất lượng công trình cũng như đánh giá toàn bộ kết quả xây lắp.
– Trình các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan chuyên ngành để có các văn bản nghiệm thu công nhận công trình hoặc hạng mục đủ điều kiện sử dụng.
– Công việc nghiệm thu khi hoàn thành xây dựng gồm các nội dung sau:
Kiểm tra hiện trường;
Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng thực tế so với thiết kế được duyệt.
Kiểm tra kết quả hoạt động thử của hệ thống máy móc và thiết bị công nghệ.
Kiểm tra kết quả đo đạc, quan trắc lún của các hạng mục công trình trong thời gian xây dựng đặc biệt là trong quá trình thử tải các loại bể.
Kiểm tra tất cả các điều kiện đảm bảo an toàn của công trình.
Kiểm tra hồ sơ hoàn công có đảm bảo chất lượng hay không.
– Với các hạng mục phụ như: tường rào, hồ bơi, nhà để xe… có thể chủ động kiểm tra và lập biên bản nghiệm thu giữa chủ đầu tư và các bên liên quan. Đồng thời không cần có biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi hạng mục hoàn thành.
– Những người ký biên bản nghiệm thu phải là những người đại diện hợp pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các bên cùng tham gia nghiệm thu.
– Nếu có những thay đổi so với thiết kế đã được duyệt, có những hư hỏng, sai sót hoặc có các công việc chưa hoàn thành thì các bên có liên quan phải lập bảng kê theo mẫu quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng sau đó ký, đóng dấu xác nhận vào bảng kê đó.
Các bạn tham khảo bộ hồ sơ nghiệm thu đầy đủ của một công trình xây dựng nhé. Sẽ rất hữu ích cho các bạn làm xây dựng vì nội dung tài liệu bao gồm đầy đủ các form bảng biểu dùng cho thi công công trình từ giai đoạn khởi công đến khi hoàn thành công trình.
1. Danh mục tài liệu khởi công công trình
2. Lệnh khởi công
3. Biên bản bàn giao mốc vị trí, cao độ chuẩn - mặt bằng thi công
4. Biên bản họp công trường
5. Phiếu yêu cầu
6. Biên bản giao nhận hồ sơ
7. Báo cáo nhanh
8. Báo cáo tuần
9. Báo cáo tháng
10. Phiếu chấp thuận vật liệu và thành phẩm xây dựng
11. Phiếu chấp thuận thay đổi vật liệu/thành phẩm xây dựng
12. Phiếu lấy mẫu vật liệu tại hiện trường
13. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm đất
14. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm thép
15. Bảng theo dõi kết quả kiểm nghiệm bê tông
16. Chỉ dẫn thi công
17. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động có tải (phần nước)
18. Biên bản xử lý kỹ thuật
19. Chỉ thị công trường
20. Phiếu kiểm tra công tác sửa chữa
21. Phiếu yêu cầu nghiệm thu
22. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BT trước khi đóng
23. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BTCT trước khi ép - NB
24. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng cọc BTCT trước khi ép - CB
25. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chi tiết nối cọc - NB
26. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chi tiết nối cọc - CB
27. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác đóng cọc
28. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác ép cọc
29. Báo cáo tổng hợp đóng cọc
30. Báo cáo tổng hợp ép cọc
31. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác hố đào
32. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác hố đào
33. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (nội bộ nhà thầu)
34. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (nội bộ nhà thầu)
35. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác BT lót (giữa các bên)
36. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác ván khuôn, cốt thép (nội bộ nhà thầu)
37. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác ván khuôn, cốt thép (giữa các bên)
38. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu chất lượng BT
39. Biên bản kiểm tra cao độ hoàn thiện
40. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác xây tường - NB
41. Nghiệm thu công tác xây dựng - Biên bản nghiệm thu công tác xây tường - CB
42. Biên bản nghiệm thu công tác tô trát - NB
43. Biên bản nghiệm thu công tác tô trát - CB
44. Biên bản nghiệm thu công tác tô đá rửa
45. Biên bản nghiệm thu công tác sơn nước
46. Biên bản nghiệm thu công tác láng nền
47. Biên bản nghiệm thu công tác lát nền
48. Biên bản nghiệm thu công tác lát nền
49. Biên bản nghiệm thu công tác ốp gạch
50. Biên bản nghiệm thu công tác lắp đặt cửa - NB
51. Biên bản nghiệm thu công tác lắp đặt cửa - CB
52. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng trần - NB
53. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng trần - CB
54. Biên bản nghiệm thu công tác gia công cấu kiện thép
55. Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng cấu kiện thép
56. Biên bản nghiệm thu công tác lợp mái
57. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng
58. Biên bản nghiệm thu công trình để đưa vào sử dụng
59. Bảng kê những thay đổi so với thiết kế đã được phê duyệt
60. Biên bản xác nhận thay đổi thiết kế
61. Biên bản phát sinh
62. Bảng kê những hư hỏng, sai sót
63. Bảng kê các khiếm khuyết chất lượng cần sửa chữa
64. Bảng kê các việc chưa hoàn thành
65. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố công trình xây dựng
66. Báo cáo nhanh sự cố công trình
67. Biên bản nghiệm thu đường ống điện
68. Biên bản nghiệm thu đường dây dẫn điện
69. Lắp đặt tĩnh thiết bị (phần điện)
70. Lắp đặt thiết bị chạy thử đơn động không tải (phần điện)
71. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động không tải (phần điện)
72. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động có tải (phần điện)
73. Biên bản nghiệm thu lắp đặt bãi tiếp địa
74. Bảng đo điện trở cách điện của cáp, dây dẫn
75. Bảng đo thông mạch, dây dẫn
76. Biên bản nghiệm thu đường ống nước
77. Lắp đặt tĩnh thiết bị (phần nước)
78. Lắp đặt thiết bị chạy thử đơn động không tải (phần nước)
79. Lắp đặt thiết bị chạy thử liên động không tải (phần nước)
80. Kế hoặch triển khai giám sát
81. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
82. Phiếu kiểm tra bản vẽ trước khi thi công
83. Bảng theo dõi - kiểm tra vật tư nhập vào công trình
84. Bảng theo dõi lấy mẫu bê tông tại hiện trường
85. Bảng theo dõi lấy mẫu thép tại hiện trường
86. Phiếu trình mẫu vật liệu điện
__________________________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479
Tải bản dùng thử full: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
#Nghiệm_thu_xây_dựng_360
Bài viết liên quan
Hướng dẫn quy định của pháp luật về tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng?
hướng dẫn các bước tổ chức nghiệm thu công trình?
Hướng dẫn phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh1 (GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC) và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC)
Bộ tài chính hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi nào áp thuế GTGT 8% hay 10%
23/03/2022 của Tổng cục thuế có ban hành Công văn số 2688/BTC-TCT hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi áp thuế GTGT 8% hay 10%
7 khoản chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng
Quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng như thế nào là đúng quy định?
Ngày 10/3/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 754/BXD-KTXD gửi Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam về việc hướng dẫn quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng.
Hướng dẫn thuế VAT 8% và 10% theo văn bản 2688/BTC-TCT Bộ Tài Chính và 498/VKT-GXD Viện Kinh Tế 2022
Vấn đề về xuất hóa đơn 2022 và đề xuất cho VAT đối với dự án đầu tư xây dựng, tư vấn ... liê quan xây dựng
Kiến thức cơ bản cho người lập hồ sơ gồm những gì?
Để thực hiện làm 1 bộ hồ sơ nghiệm thu, nhật ký thi công thì khi thao tác với phần mềm nghiệm thu xây dựng bạn chỉ cần nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc là được mà không phải làm gì nữa, tất cả các vấn đề khác như phân tích vật liệu nghiệm thu, ngày giờ nghiệm thu, viết nhật ký thi công hay kể cả vẽ tiến độ luôn cho bạn
Quy định về kế hoạch tổng hợp về an toàn của nhà thầu thi công xây dựng mới nhất
Nội dung của kế hoạch an toàn lao động được quy định trong Phụ lục III kế hoạch tổng hợp về an toàn ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30%
Ngày 11/11/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Quy định về Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và và quy định về thẩm quyền trong dự án các cấp
Quy định thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Hướng dẫn tính chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo thông tư 10/2021/TT-BXD
Chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 8 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP: Chi phí được chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
Hướng dẫn chi tiết chuẩn nhất về giảm thuế 8% theo Nghị định 15/2021 đối với sản phẩm xây dựng 2022
Hiểu rõ bản chất cấu tạo dự toán công trình khi vật liệu đầu vào có các loại thuế khác nhau 8% và 10%
Nhóm hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% theo NĐ 15/2022/NĐ-CP
Từ ngày 01/02/2022 Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, xuống 8% đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ ngoại trừ một số nhóm hàng hóa dịch vụ được quy định tại phụ lục I, II, III của Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Đấu thầu kiểm toán độc lập theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP, quy định về quyết toán vốn đầu tư dự án
Tôi công tác trong lĩnh vực tư vấn kiểm toán quyết toán dự án và tư vấn thẩm tra quyết toán. Theo quy định kiểm toán báo cáo quyết toán tại Khoản 3, Điều 35, Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Hướng dẫn làm hồ sơ thanh toán theo mẫu 3a và mẫu 3c của nghị định 99 và các điểm cần lưu ý 2022
Cách làm và xử lý số liệu trong mẫu thanh toán 3a với 3c thay thế mẫu của Nghị định 99 mới nhất 2022