Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Việt Anh
0969 002 448
- Đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng cuội sỏi xay, trong đó phải có trên 85% khối lượng hạt nằm trên sàng 4,75mm có ít nhất hai mặt vỡ, và không quá 10% khối lượng là cuội sỏi gốc silic.
- Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá nhỏ xay từ các loại đá gốc nói trên phải thoả mãn các quy định ở Bảng sau.
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa nóng
Các chỉ tiêu cơ lý |
Mức |
Phương pháp thử |
1. Độ nén dập của cuội sỏi được xay vỡ, % |
£ 8 |
TCVN 7572-11: 2006 |
2. Độ hao mòn Los Angeles, % a) Đối với đá mác ma, đá biến chất b) Đối với đá trầm tích |
£ 25 (30) £ 35 (40) |
TCVN 7572-12: 2006 |
3. Hàm lượng cuội sỏi được xay vỡ (có ít nhất 2 mặt vỡ) trong khối lượng cuội sỏi nằm trên sàng 4,75 mm, % |
³ 85 |
TCVN 7572-18: 2006 |
4. Lượng hạt thoi dẹt (hạt trên sàng 4,75mm), % |
£ 15 |
TCVN 7572-13: 2005 |
5. Lượng hạt mềm yếu và phong hoá, % |
£ 5 |
TCVN 7572-17: 2006 |
6. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % |
£ 1 |
TCVN 7572-8: 2006 |
7. Hàm lượng sét cục, % |
£ 0,25 |
TCVN 7572-8: 2006 |
8. Độ dính bám của đá với nhựa |
Đạt |
TCVN 7504: 2005 |
CHÚ THÍCH: Trị số trong ngoặc () chỉ dùng cho đường có Vtk < 60km/h |
- Kích cỡ đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa nóng được ghi ở Bảng 3. Mỗi loại kích cỡ đá nhỏ được ký hiệu dmin/Dmax, trong đó dmin là cỡ đá nhỏ nhất danh định và Dmax là cỡ đá lớn nhất danh định (theo lỗ sàng vuông). Tuỳ theo lớp láng nhựa nóng là 1, 2 hay 3 lớp mà chọn loại kích cỡ thích hợp.
Các loại kích cỡ đá nhỏ (theo lỗ sàng vuông) dùng trong các lớp láng nhựa nóng
Loại kích cỡ đá nhỏ, mm |
dmin danh định, mm |
Dmax danh định, mm |
Cỡ 12,5/19 |
12,5 |
19 |
Cỡ 9,5/12,5 |
9,5 |
12,5 |
Cỡ 4,75/9,5 |
4,75 |
9,5 |
CHÚ THÍCH: Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn Dmax danh định không được vượt quá 15% khối lượng. Lượng hạt có kích cỡ nhỏ hơn dmin danh định không được vượt quá 10% khối lượng. |
- Các viên đá nhỏ phải khô ráo và sạch.
- Nhựa đường dùng thi công lớp láng nhựa nóng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70 nấu đến nhiệt độ 160OC khi tưới. Tuỳ theo vùng khí hậu và loại đá nhỏ Tư vấn thiết kế có thể cho phép dùng loại nhựa 40/50 (hoặc 85/100 với nhiệt độ thích hợp). Các loại nhựa đặc trên phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 7493-2005 Bitum – Yêu cầu kỹ thuật.
- Nhựa đường để tưới thấm bám là loại nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) có tốc độ đông đặc trung bình MC70 hoặc MC30.
- Nhựa đường phải sạch, không lẫn nước và tạp chất.
- Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường và phải thí nghiệm lại theo quy định của TCVN 7493-2005.
- Lượng đá nhỏ và lượng nhựa yêu cầu tuỳ theo kiểu láng mặt và thứ tự lượt rải được quy định theo Bảng sau.
Định mức lượng đá và lượng nhựa để thi công lớp láng nhựa nóng một lớp, hai lớp và ba lớp
Loại láng mặt |
Chiều dày (cm) |
Nhựa đường |
Đá nhỏ |
|||
Thứ tự tưới |
Lượng nhựa (kg/m2) |
Thứ tự rải |
Kích cỡ đá (mm) |
Lượng đá (L/m2) |
||
Một lớp |
1,0 |
Chỉ một lần |
1,2 * |
Chỉ một lần |
4,75/9,5 |
10-12 |
1,5 |
Chỉ một lần |
1,5 (1,8) |
Chỉ một lần |
9,5/12,5 |
15-17 |
|
Hai lớp |
2,0- 2,5 |
Lần thứ nhất |
1,5 (1,8) |
Lần thứ nhất |
9,5/12,5 |
14-16 |
Lần thứ hai |
1,2 |
Lần thứ hai |
4,75/9,75 |
10-12 |
||
Ba lớp |
3,0- 3,5 |
Lần thứ nhất |
1,7 (1,9) |
Lần thứ nhất |
12,5/19 |
18-20 |
Lần thứ hai |
1,5 |
Lần thứ hai |
9,5/12,5 |
14-16 |
||
Lần thứ ba |
1,1 |
Lần thứ ba |
4,75/9,5 |
9-11 |
||
CHÚ THÍCH: 1 – (*) Chỉ dùng khi láng nhựa một lớp trên mặt đường nhựa cũ có lưu lượng xe ít. 2 – Trị số trong ngoặc ( ) là lượng nhựa tưới lần thứ nhất khi láng nhựa nóng trên mặt đường đá dăm mới làm. 3 – Khi thi công bằng thủ công được phép tăng lượng nhựa lên 5%. 4 – Định mức nhựa ở Bảng 4 là chưa kể đến lượng nhựa thấm bám. |
- Để chính xác hoá lượng vật liệu và để kiểm tra sự hoạt động của thiết bị máy móc, sự phối hợp giữa các khâu tưới nhựa, rải đá nhỏ, lu lèn, trước khi thi công đại trà cần tiến hành thi công thử một đoạn tối thiểu 100m và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Để tìm hiểu thêm về Yêu cầu đối với vật liệu làm lớp láng nhựa nóng các bạn có thể tham khảo tiêu chuẩn TCVN 8863:2011 Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
XEM THÊM:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023
Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360
Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ nền đường phần đào và đắp
Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online
Công cụ hữu hiệu và miễn phí cho Chủ đầu tư xây dựng bằng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 bản 2023
Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng
Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất
Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố
Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng
Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.
Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD
Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD
Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình
Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP
Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019
Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN 6475 : 2017 quy định các yêu cầu về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển.