Tần suất, quy cách lấy mẫu thí nghiệm khi thi công mặt đường bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng), Mặt đường bê tông xi măng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
- Đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng cuội sỏi xay, trong đó phải có trên 85% khối lượng hạt nằm trên sàng 4,75mm có ít nhất hai mặt vỡ, và không quá 10% khối lượng là cuội sỏi gốc silic.
- Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá nhỏ xay từ các loại đá gốc nói trên phải thoả mãn các quy định ở Bảng sau.
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa nóng
Các chỉ tiêu cơ lý |
Mức |
Phương pháp thử |
1. Độ nén dập của cuội sỏi được xay vỡ, % |
£ 8 |
TCVN 7572-11: 2006 |
2. Độ hao mòn Los Angeles, % a) Đối với đá mác ma, đá biến chất b) Đối với đá trầm tích |
£ 25 (30) £ 35 (40) |
TCVN 7572-12: 2006 |
3. Hàm lượng cuội sỏi được xay vỡ (có ít nhất 2 mặt vỡ) trong khối lượng cuội sỏi nằm trên sàng 4,75 mm, % |
³ 85 |
TCVN 7572-18: 2006 |
4. Lượng hạt thoi dẹt (hạt trên sàng 4,75mm), % |
£ 15 |
TCVN 7572-13: 2005 |
5. Lượng hạt mềm yếu và phong hoá, % |
£ 5 |
TCVN 7572-17: 2006 |
6. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % |
£ 1 |
TCVN 7572-8: 2006 |
7. Hàm lượng sét cục, % |
£ 0,25 |
TCVN 7572-8: 2006 |
8. Độ dính bám của đá với nhựa |
Đạt |
TCVN 7504: 2005 |
CHÚ THÍCH: Trị số trong ngoặc () chỉ dùng cho đường có Vtk < 60km/h |
- Kích cỡ đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa nóng được ghi ở Bảng 3. Mỗi loại kích cỡ đá nhỏ được ký hiệu dmin/Dmax, trong đó dmin là cỡ đá nhỏ nhất danh định và Dmax là cỡ đá lớn nhất danh định (theo lỗ sàng vuông). Tuỳ theo lớp láng nhựa nóng là 1, 2 hay 3 lớp mà chọn loại kích cỡ thích hợp.
Các loại kích cỡ đá nhỏ (theo lỗ sàng vuông) dùng trong các lớp láng nhựa nóng
Loại kích cỡ đá nhỏ, mm |
dmin danh định, mm |
Dmax danh định, mm |
Cỡ 12,5/19 |
12,5 |
19 |
Cỡ 9,5/12,5 |
9,5 |
12,5 |
Cỡ 4,75/9,5 |
4,75 |
9,5 |
CHÚ THÍCH: Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn Dmax danh định không được vượt quá 15% khối lượng. Lượng hạt có kích cỡ nhỏ hơn dmin danh định không được vượt quá 10% khối lượng. |
- Các viên đá nhỏ phải khô ráo và sạch.
- Nhựa đường dùng thi công lớp láng nhựa nóng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70 nấu đến nhiệt độ 160OC khi tưới. Tuỳ theo vùng khí hậu và loại đá nhỏ Tư vấn thiết kế có thể cho phép dùng loại nhựa 40/50 (hoặc 85/100 với nhiệt độ thích hợp). Các loại nhựa đặc trên phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 7493-2005 Bitum – Yêu cầu kỹ thuật.
- Nhựa đường để tưới thấm bám là loại nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) có tốc độ đông đặc trung bình MC70 hoặc MC30.
- Nhựa đường phải sạch, không lẫn nước và tạp chất.
- Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường và phải thí nghiệm lại theo quy định của TCVN 7493-2005.
- Lượng đá nhỏ và lượng nhựa yêu cầu tuỳ theo kiểu láng mặt và thứ tự lượt rải được quy định theo Bảng sau.
Định mức lượng đá và lượng nhựa để thi công lớp láng nhựa nóng một lớp, hai lớp và ba lớp
Loại láng mặt |
Chiều dày (cm) |
Nhựa đường |
Đá nhỏ |
|||
Thứ tự tưới |
Lượng nhựa (kg/m2) |
Thứ tự rải |
Kích cỡ đá (mm) |
Lượng đá (L/m2) |
||
Một lớp |
1,0 |
Chỉ một lần |
1,2 * |
Chỉ một lần |
4,75/9,5 |
10-12 |
1,5 |
Chỉ một lần |
1,5 (1,8) |
Chỉ một lần |
9,5/12,5 |
15-17 |
|
Hai lớp |
2,0- 2,5 |
Lần thứ nhất |
1,5 (1,8) |
Lần thứ nhất |
9,5/12,5 |
14-16 |
Lần thứ hai |
1,2 |
Lần thứ hai |
4,75/9,75 |
10-12 |
||
Ba lớp |
3,0- 3,5 |
Lần thứ nhất |
1,7 (1,9) |
Lần thứ nhất |
12,5/19 |
18-20 |
Lần thứ hai |
1,5 |
Lần thứ hai |
9,5/12,5 |
14-16 |
||
Lần thứ ba |
1,1 |
Lần thứ ba |
4,75/9,5 |
9-11 |
||
CHÚ THÍCH: 1 – (*) Chỉ dùng khi láng nhựa một lớp trên mặt đường nhựa cũ có lưu lượng xe ít. 2 – Trị số trong ngoặc ( ) là lượng nhựa tưới lần thứ nhất khi láng nhựa nóng trên mặt đường đá dăm mới làm. 3 – Khi thi công bằng thủ công được phép tăng lượng nhựa lên 5%. 4 – Định mức nhựa ở Bảng 4 là chưa kể đến lượng nhựa thấm bám. |
- Để chính xác hoá lượng vật liệu và để kiểm tra sự hoạt động của thiết bị máy móc, sự phối hợp giữa các khâu tưới nhựa, rải đá nhỏ, lu lèn, trước khi thi công đại trà cần tiến hành thi công thử một đoạn tối thiểu 100m và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Để tìm hiểu thêm về Yêu cầu đối với vật liệu làm lớp láng nhựa nóng các bạn có thể tham khảo tiêu chuẩn TCVN 8863:2011 Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
XEM THÊM:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
Tần suất, quy cách lấy mẫu thí nghiệm khi thi công mặt đường bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng), Mặt đường bê tông xi măng
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Thuyết minh, Nội dung, Hướng dẫn Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Kết cấu và nội dung tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình (Kèm theo Quyết định số 610 /QĐ-BXD ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Quy trình lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Để đảm bảo tính an toàn cũng như chất lượng của công trình, quy trình lắp dựng nhà thép tiền chế được thực hiện theo đúng trình tự các bước như sau:
Biện pháp lắp dựng Kết cấu thép cho một khung nhà thép điển hình
Quy trình, biện pháp lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Công tác chuẩn bị thi công đường dây tải điện trên không điện áp 220 KV
ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ: Có điện áp từ (110kV- 220 kV đến -500kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn. Các đường dây này thường sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện lắp trên các loại cột
Những điều cần lưu ý khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp
Thép sàn 1 lớp là lớp kết cấu có khả năng chịu lực tải trọng trực tiếp kết hợp dầm và cột làm phần đỡ cho thép sàn
Quy định về hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT trình bày một số quy định dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu
Hướng dẫn điều chỉnh dự án và chủ trương đầu tư khi bổ sung thêm hạng mục đầu tư
Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên, phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng.
Yêu cầu trong thi công điện nước dân dụng
Là bước đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng nhà, công ty, xí nghiệp... Thiết kế và thực hiện kỹ thuật thi công điện nước để có thể đạt được hiệu quả tốt cả về mức độ an toàn và tính thẩm mỹ thì cần có bản vẽ kỹ thuật thiết kế, bố trí thi công hệ thống điện chính xác và phù hợp nhu cầu, yêu cầu kĩ thuật.
Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt
Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.
Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít
Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường
8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa
Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.