Nội dung mới của Luật xây dựng số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2014
Phần mềm Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp bài viết về luật xây dựng 2020 cho bạn
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
B1.1 Lập kế hoạch theo hợp đồng:
Căn cứ vào các công việc, khối lượng, thời gian, chi phí theo hợp đồng đã ký, nhà thầu thi công phải lập kế hoạch triển khai chi tiết các công việc có trong hợp đồng trước khi khởi công thi công xây dựng công trình theo “mẫu số 1”, “mẫu số 2”. Nhà thầu phải in và gửi file theo “mẫu số 1”, “mẫu số 2” cho Ban Quản lý dự án.
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Chi phí dự trù theo kế hoạch (Thể hiện ở mẫu số 7):
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Chi phí tích lũy theo kế hoạch ngày 27-9-2011 là: 452.600.000 đồng.
Tổng chi phí được duyệt của dự án (BAC) là: 590.600.000 đồng.
B1.2: Dự kiến tình hình thực tế của dự án.
Căn cứ vào “Lập kế hoạch theo hợp đồng”(tại B1.1), nhà thầu phải lập kế hoạch “Dự kiến tình hình thực tế của dự án” trong tháng, trong tuần . Sau đó gửi file theo “mẫu số 3”, “mẫu số 4” cho Tư vấn giám sát và Ban Quản lý dự án để có các đơn vị đó có kế hoạch kiểm tra, giám sát và đôn đốc nhà thầu.
Đối với những công việc phát sinh tăng hoặc không có trong hợp đồng(Khối lượng phát sinh tăng, khối lượng bổ sung, khối lượng do thay đổi thiết kế) thì nhà thầu phải lập kế hoạch dự kiến tình hình thực hiện và hoàn thành các công việc đó nằm thời gian phân chia bộ phận công trình, giai đoạn thi công và trong thời gian tổng tiến độ theo kế hoạch đã lập.
Nếu công việc nào nằm ngoài “Dự kiến tình hình thực tế” trong tháng, trong tuần đó thì đơn vị thi công có trách nhiệm thông báo và gửi lại file mới cho Tư vấn giám sát và Ban Quản lý dự án.
Mẫu số 3
Chú ý 1: Đối với những công việc không có trong hợp đồng, thì khối lượng, thời gian, đơn giá các công việc “Lập kế hoạch của dự án” bằng khối lượng (Khối lượng tích lũy đến nay), thời gian, đơn giá các công việc “dự kiến tình hình thực tế của dự án”. Nếu công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng thì cột đơn giá để trống.
Mẫu số 4
Nếu tiến độ thi công thực tế của dự án hoàn toàn khác so với tiến độ đã lập theo hợp đồng(tại B1.1) thì nhà thầu thi công, hoặc Ban QLDA hoặc Tư vấn giám sát đề xuất lập lại kế hoạch tiến độ thi công của dự án cho phù hợp với thực tế. Sau khi các bên đã thống nhất sẽ lập lại kế hoạch tiến độ thi công, thì nhà thầu thi công tiến hành lập lại kế hoạch thi công mới, sau đó gửi Tư vấn giám sát và Ban QLDA xem xét. Chủ đầu tư sẽ đưa ra quyết định cuối cùng và thông báo lại cho các bên có liên quan.
Chú ý 2:
Gantt được lập theo kế hoạch hoàn toàn khác các công việc Gantt theo thực tế thi công của dự án hoặc thời gian phân chia bộ phận công trình, giai đoạn thi công và tổng tiến độ không đúng kế hoạch đã lập.
Căn cứ vào "Lập kế hoạch của dự án" và “Dự kiến tình hình thực tế của dự án” do nhà thầu thi công lập, đơn vị Tư vấn giám sát có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thực hiện đúng tiến độ cam kết. Nếu thấy nhà thầu không thực hiện đúng so với kế hoạch đưa ra hoặc chậm tiến độ cam kết, thì Tư vấn giám sát phải thông báo cho Ban QLDA và đề xuất phương án để dự án hoàn thành đúng tiến độ của dự án.
Tư vấn giám sát phải in báo cáo theo “mẫu số 5” khi nghiệm thu công việc, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành và đóng tập lưu tại công trường (Tại cột 23 ghi biên bản nghiệm thu)
Mỗi tuần Tư vấn giám sát phải gửi báo cáo tình hình thực tế của dự án (theo “mẫu số 5” và “Mẫu số 6”)cho Bộ phận kỹ thuật hiện trường của Ban QLDA kiểm tra, sau khi kiểm tra báo cáo đó đúng với thực tế thi công, Bộ phận kỹ thuật hiện trường gửi file báo báo này cho Bộ phận thanh quyết toán.
Mẫu số 5
Mẫu số 6
Chi phí theo thực tế:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chi phí theo thực tế (BCWP) ngày 27-9-2011 là: 448.300.000 đồng
B3: “Đánh giá tình hình thực tế của dự án”: Đánh giá tiến độ, khối lượng và chi phí của dự án.
Hằng tuần, sau khi nhận file báo cáo từ Bộ phận kỹ thuật hiện trường của Ban Quản lý dự án (theo “mẫu số 5” và “ mẫu số 6”), Bộ phận thanh quyết toán của Ban QLDA sẽ báo cáo chi phí của dự án tại thời điểm đang xét theo “mẫu số 7” và đánh giá tình hình thực hiện dự án theo phương pháp EVM “mẫu số 8”.
* Chi phí thực tế của dự án tại thời điểm đang xét:
Mẫu số 7
+ Thời gian các công việc đó không đổi tức là thời gian bắt đầu và kết thúc công việc đó không đổi theo kế hoạch và thực tế của dự án.
+ Khối lượng các công việc đó thay đổi theo khối lượng thực tế của dự án có nghĩa là khối lượng theo kế hoạch sẽ thay đổi theo khối lượng thực tế của dự án. Lúc này khối lượng kế hoạch bằng khối lượng thực tế của dự án.
- Đối với những công việc có trong kế hoạch mà thực tế không thực hiện thì khối lượng theo kế hoạch bằng 0.
Mẫu số 8
Chi phí theo kế hoạch (BCWS) ngày 27-9-2011 là: 452.300.000 đồng.
Chi phí tích lũy theo thực tế (BCWP) ngày 27-9-2011 là: 448.300.000 đồng.
Tổng chi phí được duyệt của dự án (BAC) ngày 27-9-2011 là: 590.600.000 đồng.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Bộ phận thanh quyết toán sau khi đánh giá tình hình thực hiện dự án tại văn phòng(Mẫu số 8) sẽ thông báo cho Bộ phận kỹ thuật hiện trường kết quả đánh giá tình hình thực hiện dự án và cách thức giải quyết các vấn đề chậm tiến độ theo tiêu chí sau:
T= (Thời gian đúng so với kế hoạch /Tổng thời gian thực tế đang xét) x 100.
Tc= (Thời gian chậm so với kế hoạch /Tổng thời gian thực tế đang xét) x 100.
Tn= (Thời gian nhanh so với kế hoạch /Tổng thời gian thực tế đang xét) x 100.
(Tổng thời gian thực tế đang xét: tính từ thời gian khởi công xây dựng công trình đến thời điểm đang xét).
Thời gian nhanh, chậm so với kế hoạch tính bằng ngày.
Tùy theo quy định của hợp đồng mà đưa ra tiêu chí T, Tc, Tn.
+ 0% ≈ Tc < 10%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ đôn đốc nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
+ 10%=< Tc <= 30%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ làm việc với nhà thầu để tìm ra những nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự án, giải pháp khắc phục tình trạng đó. Sau đó Bộ phận kỹ thuật hiện trường gửi kết quả làm việc với nhà thầu về những nguyên nhân chậm tiến độ, giải pháp khắc phục(Kèm theo các công việc Dự kiến tình hình thực hiện dự án: B1.2).
+ Tc > 30% Phó Ban Quản lý dự án, Bộ phận thanh quyết toán và Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ làm việc với nhà thầu để tìm ra những nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự án, giải pháp khắc phục tình trạng đó. Nhà thầu trình kế hoạch cụ thể(Kèm theo các công việc Dự kiến tình hình thực hiện dự án: B1.2) để Phó Ban Quản lý dự án xem xét và quyết định.
2. Đánh giá tiến độ theo tháng: Nhà thầu chậm tiến độ.
+ Tc ≈ 0%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ đôn đốc nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
+ 0% < Tc <10%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ làm việc với nhà thầu để tìm ra những nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự án, giải pháp khắc phục tình trạng đó. Sau đó Bộ phận kỹ thuật hiện trường gửi kết quả làm việc với nhà thầu về những nguyên nhân chậm tiến độ, giải pháp khắc phục(Kèm theo các công việc Dự kiến tình hình thực hiện dự án: B1.2). Bộ phận thanh quyết toán sẽ kiểm tra lại kết quả làm việc đó có đảm bảo tiến độ của dự án không, nếu không đảm bảo thì Bộ phận thanh quyết toán sẽ yêu cầu Bộ phận kỹ thuật hiện trường làm việc lại với nhà thầu. Trong quá trình thanh toán đợt này của nhà thầu, mỗi lần chậm tiến độ (0% < Tc <10%), Chủ đầu tư sẽ thanh toán chậm 5 ngày so với thời điểm nhà thầu được thanh toán.
+ 10%=< Tc <= 30% Phó Ban Quản lý dự án sẽ làm việc với nhà thầu để tìm ra những nguyên nhân làm chậm tiến độ của dự án, giải pháp khắc phục tình trạng đó. Nhà thầu trình kế hoạch cụ thể(Kèm theo các công việc Dự kiến tình hình thực hiện dự án: B1.2) để Phó Ban Quản lý dự án xem xét và quyết định. Trong quá trình thanh toán đợt này của nhà thầu, mỗi lần chậm tiến độ (10%=< Tc <= 30% ), Chủ đầu tư sẽ thanh toán chậm 10 ngày so với thời điểm nhà thầu được thanh toán.
+ Tc > 30%, Trưởng Ban Quản lý dự án sẽ làm việc trực tiếp với nhà thầu và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng tiến độ cam kết hoặc lập lại kế hoạch của dự án(B1). Nhà thầu trình kế hoạch cụ thể để Trưởng Ban Quản lý dự án xem xét và quyết định. Trong quá trình thanh toán đợt này của nhà thầu, mỗi lần chậm tiến độ Tc > 30% , Chủ đầu tư sẽ thanh toán chậm 15 ngày so với thời điểm nhà thầu được thanh toán.
T=0 Nhà thầu phải đảm bảo tiến độ thực hiện dự án như đã cam kết trong hợp đồng.
Tn>≈0 Khuyến khích nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, nếu tiến độ của dự án tại thời điểm thanh toán nhanh hơn so với kế hoạch(Tn > 10%) Chủ đầu tư sẽ ưu tiên xem xét hồ sơ thanh toán của nhà thầu nhanh hơn so với thời gian thanh toán trong hợp đồng 2 ngày.
Chú ý:
1. Những giải pháp khắc phục để đảm bảo tiến độ của dự án phải tuân theo điều kiện sau:
Thời gian bắt đầu, kết thúc các công tác Gantt “ Dự kiến tình hình thực tế của dự án:B1.2” phải nhanh hơn hoặc bằng thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc các công tác Gantt “ Lập kế hoạch của dự án:B1.1”.
Chi phí “ Dự kiến tình hình thực tế của dự án:B1.2” phải lớn hơn hoặc bằng chi phí“ Lập kế hoạch của dự án:B1.1”.
Phải đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, chất lượng và an toàn lao động trên công trình.
Nếu kế hoạch lập lại của dự án vượt tổng thời gian thực hiện hợp đồng (Vượt thời gian kết thúc dự án) thì kế hoạch đó phải trình Chủ đầu tư xem xét và quyết định.
Xét dự án tại ngày 27-9-2011 ta có:
Thời gian chậm tiến độ ≈ 0; Tổng thời gian thực tế đang xét: 20 ngày.
Tc ≈ (0/20)x 100 ≈ 0%.
Tc ≈ 0%. Bộ phận kỹ thuật hiện trường sẽ đôn đốc nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
Tác giả: khoa289@gmail.com
XEM TIẾP CÁC PHẦN LIÊN QUAN
= = > Tải file excel trên về sử dụng: https://www.mediafire.com/file/yyycf7xgbzbf8dr/EVM.xls/file
Phần lý thuyết Quản lý dự án theo phương pháp EVM
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-phuong-phap-quan-ly-du-an-theo-evm_p278
Phần hướng dẫn lập hồ sơ dự toán, đấu thầu
https://nghiemthuxaydung.com/bai-viet-huong-dan-21_c
Phần hướng dẫn lập hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, quyết toán, QLCL công trình
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
Tải về phần mềm nghiệm thu, hoàn công QLCL công trình miễn phí
Bài viết liên quan
Nội dung mới của Luật xây dựng số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2014
Phần mềm Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp bài viết về luật xây dựng 2020 cho bạn
Các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng theo thông tư 07/2016/TT-BXD
Các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng Theo Điều 3 thông tư 07/2016/TT-BXD HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
6 NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG TRONG ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG.
Nguyên tắc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng theo Điều 2 Thông tư số 07/2016/TT-BXD
Quy trình 6 bước thực hiện đấu thầu xây dựng
Quản lý chất lượng 360 giới thiệu tới các bạn quy trình 5 bước thực hiện công tác đấu thầu trong xây dựng.
Ban quản lý dự án và các cơ cấu tổ chức quản lý
Ban quản lý dự án và lý thuyết về quản lý, làm việc nhóm.
Các cơ cấu tổ chức quản lý theo nội dung dự án.
Phương Pháp lượng trong Quản Lý Dự Án (Pic Poc)
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 giới thiệu phần Phương pháp lượng trong Quản ký dự án
Hướng dẫn thực hiện Quản lý nguồn lực dự án và quản lý nhân sự (Pic Poc)
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 giới thiệu phần Quản lý nhân lực dự án
Cách thực hiện Quản lý hoạt động mua bán trong dự án (Pic Poc)
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 giới thiệu phần quản lý mua bán trong Quản lý dự án
Hướng dẫn thực hiện Quản Lý Chi Phí Dự Án (Pic Poc)
Phần mềm Quản Lý Chất Lượng 360 giới thiệu đến bạn cách quản lý chi phí dự án
Hướng dẫn xử lý rủi ro trong Quản lý dự án đầu tư xây dựng (Pic Poc)
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 giới thiệu phần Quản lý rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng
Quản Lý Tiến Độ Dự Án trong đầu tư xây dựng (Pic Poc)
Quản lý chất lượng 360 gửi bạn video hướng dẫn Quản lý tiến độ dự án
Cơ cấu và tổ chức trong Quản lý dự án (Pic Poc)
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 giới thiệu Video hướng dẫn phần cơ cấu Quản lý dự án
Chức năng, nhiệm vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Phần mềm quản lý chất lượng 360 giới thiệu Chức năng, nhiệm vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chi phí dự án đầu tư xây dựng theo quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017
Phầm mềm quản lý chất lượng 360 giới thiệu về Chi phí dự án đầu tư xây dựng theo quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017
Quy trình, nội dung lập báo cáo đầu tư dự án xây dựng công trình
Vấn đề lập báo cáo, lập dự án đầu tư là bước khởi đầu quan trọng quyết định đến vấn đề xin giấy phép xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng công trình mặc dù chỉ là một nội dung trong giai đoạn chuẩn bị