31. Các thao tác cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn người dùng mớ các chứ năng cơ bản nhất để sử dụng phần mềm lập được 1 bộ hồ sơ nghiệm thu
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
– Điều kiện đối với giám sát thi công xây dựng hạng I đó là phải đảm bảo được điều kiện về việc rằng đã được qua chức vụ giám sát trưởng hay phải là chỉ huy trưởng trong công trường hoặc là chủ trì thiết kế trong phần việc của lĩnh vực yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề của tối thiểu 01 công trình từ cấp nhỏ nhất là cấp I trở lên trên trước hoặc đặt ra rằng làm giám sát trưởng hay chỉ huy trưởng công trường từ 02 công trình từ cấp thứ II trở lên và lưu ý đối với các công trình đã thực hiện này phải là những công trình cùng loại với công trình đang đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát công trình xây dựng.
– Điều kiện đối với giám sát thi công xây dựng hạng II đó là phải đảm bảo được điều kiện đã có quá trình làm cấp chỉ huy trưởng của công trường hoặc giám sát trưởng của công trường hay đã làm chủ trì thiết kế xây dựng của phần việc thuộc lĩnh vực mà người đó đang có đơn đề nghị để được cấp chứng chỉ hành nghề cùng loại đối với công trình cấp II thì phải đảm bảo đã được làm các chức vụ trên của tối thiểu 01 công trình hoặc công trình cấp III thì phải đảm bảo đã làm các chức vụ đó tối thiểu của 02 công trình xây dựng.
– Điều kiện đối với giám sát thi công xây dựng hạng III đó là phải đảm bảo được điều kiện đã có quá trình làm cấp chỉ huy trưởng của công trường hoặc giám sát trưởng của công trường hay đã làm chủ trì thiết kế xây dựng của phần việc thuộc lĩnh vực mà người đó đang có đơn đề nghị để được cấp chứng chỉ hành nghề cùng loại đối với công trình cấp III thì phải đảm bảo đã được làm các chức vụ trên của tối thiểu 01 công trình hoặc công trình cấp IV thì phải đảm bảo đã làm các chức vụ đó tối thiểu của 02 công trình xây dựng.
– Giám sát thi công công trình hạng I sẽ được phép làm công việc giám sát trưởng đối với các công trình đã được cấp phép theo chứng chỉ hành nghề. Cùng với đó đối với giám sát thi công công trình xây dựng hạng I sẽ được làm giám sát viên trong thi công xây dựng đối với tất cả các công trình cùng loại đối với những công trình đã được cấp phép ghi trong chứng chỉ hành nghề.
– Giám sát thi công công trình xây dựng hạng II sẽ được cấp phép làm giám sát trưởng đối với các công trình có cấp từ cấp thứ II trở xuống. Cùng với đó đối với giám sát thi công công trình xây dựng hạng II sẽ được làm giám sát viên trong thi công xây dựng đối với tất cả các công trình cùng loại đối với những công trình đã được cấp phép ghi trong chứng chỉ hành nghề.
– Giám sát thi công công trình xây dựng hạng III sẽ được cấp phép làm giám sát trưởng đối với các công trình có cấp từ cấp thứ III trở xuống. Cùng với đó đối với giám sát thi công công trình xây dựng hạng III sẽ được làm giám sát viên trong thi công xây dựng đối với tất cả các công trình cùng loại đối với những công trình đã được cấp phép ghi trong chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ làm thủ tục cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng công trình cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Đơn đề nghị theo mẫu được quy định cụ thể chính xác theo mẫu của Phụ lục 01, Thông tư 17/2016/TT-BXD;
– Hai ảnh màu nền trắng cỡ 4×6 cm;
– Một tệp tin chứa ảnh chụp bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc đang đứng ra quản lý trực tiếp của tổ chức, cơ quan hoặc là của thành viên tổ chức xã hội nghề nghiệp trong trường hợp đó là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp được quy định theo mẫu trong Phụ lục 02 của Thông tư 17/2016/TT-BXD;
– Một tệp tin chứa ảnh chụp văn bằng, chứng chỉ bản chính về chuyên môn nghiệp vụ được một cơ sở đào tạo thành lập đúng theo quy định của pháp luật cấp cho;
– Một tệp tin chứa ảnh chụp đối với các hợp đồng về hoạt động xây dựng bản chính mà cá nhân đang cấp phép làm giám sát công trình xây dựng đã tham gia thực hiện về các công việc trong đó hoặc đó là văn bản giao nhiệm vụ, phân công công việc của cơ quan, tổ chức đối với nội dung đang đề cập đến ở đây.
– Đối với chứng chỉ giám sát xây dựng công trình thi công xây dựng hạng I và hạng III sẽ do sở xây dựng cấp phép cho các cá nhân có tham gia hoạt động xây dựng tại các cơ quan, tổ chức đang có địa điểm trụ sở chính tại địa phương. Cũng như những cá nhân đang hoạt động xây dựng mang tính chất độc lập và có hộ khẩu thường trú tại địa phương hay các cá nhân đang đăng ký tạm trú tại địa phương.
– Ngoài ra chứng chỉ hạng II, hạng III còn được các tổ chức xã hội nghề nghiệp có phạm vi hoạt động xây dựng trên cả nước mà các cá nhân đang trong diện có hồ sơ xin cấp chứng chỉ giám sát thì các tổ chức này sẽ được phép cấp phép cho thành viên của tổ chức mình.
– Cá nhân làm 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ nêu trên gửi đến cơ quan có thẩm quyền đối với từng chứng chỉ của các hạng giám sát công trình xây dựng.
– Trong thời gian 03 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ từ cá nhân, cán bộ của bộ phận sẽ kiểm tra về tính đầy đủ của bộ hồ sơ sau đó trình lên hội đồng xem xét cấp chứng chỉ. Trường hợp sau khi xem xét hồ sơ nộp lên thiếu hoặc không hợp lệ thì sẽ thông báo tới cá nhân đó để yêu cầu bổ sung cũng như hoàn thiện hồ sơ thủ tục.
– Việc thi sát hạch sẽ được tiến hành theo từng tổ chức cũng như tại từng khu vực hay địa phương cụ thể. Về mặt thời gian thực hiện thì sẽ thực hiện tại thời điểm định kỳ hàng quý hoặc theo yêu cầu chỉ thị của hội đồng cấp chứng chỉ và đảm bảo phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ.
– Trước 05 ngày tổ chức sát hạch, hội đồng sẽ phải tiến hành thông báo bằng văn bản đến từng cá nhân đồng thời đăng tải nội dung về thời gian, địa điểm tiến hành sát hạch cũng như mã số dự thi của từng cá nhân lên trang thông tin điện tử tại cơ quan cấp chứng chỉ.
* Về trình độ chuyên môn để làm chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng:
– Giám sát công tác xây dựng: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia thiết kế, thi công, giám sát công tác xây dựng công trình loại nào theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 Nghị định 592015/NĐ-CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát công tác xây dựng công trình loại đó.
– Giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió – cấp thoát nhiệt, cấp – thoát nước, Điều hòa không khí, mạng thông tin – liên lạc, phòng chống cháy – nổ công trình xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành này thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” hoặc “lắp đặt thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung này.
* Điều 45, khoản 2 Điều 49 Nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II:
– Hạng II:
+ Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
+ Hạng II: Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại;
+ Hạng II: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống, tham gia giám sát một số phần việc của công trình cấp I cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
– Theo quy định tại Khoản 5 Điều 44 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Điều 5 Thông tư 17/2016/TT-BXD quy định về thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
+ Sở xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I, hạng III:
+) Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương;
+) Đối với cá nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương.
+ Tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình.
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư 17/2016/TT-BXD.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai
XEM THÊM:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
31. Các thao tác cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn người dùng mớ các chứ năng cơ bản nhất để sử dụng phần mềm lập được 1 bộ hồ sơ nghiệm thu
Hướng dẫn về biên bản nghiệm thu theo quy định mới
NGHỊ ĐỊNH 06/2021/NĐ-CP HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN BẢN NGHIỆM THU XÂY DỰNG
Quy định nghiệm thu xây dựng mới nhất
Công tác nghiệm thu xây dựng mới nhất được quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ/CP
Quy định mới về hồ sơ nghiệm thu PCCC
Để tránh gây phiền hà không đáng có và thống nhất việc thực hiện trên toàn quốc, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
SO SÁNH THAY ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GIỮA NĐ37/2015 VÀ NĐ50/2021-P2 -Hồng Hà
6. Bổ sung một điểm vào khoản 4 và một khoản vào sau khoản 5 của Điều 18
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 31
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 32
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 36
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 và khoản 3 Điều 38
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 42
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 54
SO SÁNH THAY ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GIỮA NĐ37/2015 VÀ NĐ50/2021-P1 -Hồng Hà
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 và khoản 2 Điều 3
3. Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 4
4. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 7
5. Bổ sung một số điểm vào khoản 3 và khoản 5 của Điều 15
Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản để lập bộ hồ sơ nghiệm thu hoàn công nhật ký trên NTXD360
Hướng dẫn toàn bộ chức năng cơ bản trong phần mềm nghiệm thu hoàn công quản lý chất lượng 360
Quy định về công trình theo tuyến trong NĐ15/2021 mới nhất để chọn hệ số trong lập dự toán
Khi nào thì được gọi là công trình theo tuyến ? Phần mềm Quản lý chất lượng 360 sẻ tổng hợp nội dung để bạn nắm được
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 làm hồ sơ hoàn công đơn giản nhất hiện nay
Phần mềm NGHIỆM THU XÂY DỰNG 360 là 1 chức năng trong phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí.
Hướng dẫn kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc bài viết về Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo TCVN 9395:2012 cọc khoan nhồi - thi công và nghiệm thu
Quy trình nghiệm thu sàn trước khi đổ bê tông
Nghiệm thu sàn trước khi đổ bê tông là tổng hợp tất cả các nội dung chứ không phải như lâu nay kỹ sư thường nhẩm hiểu là kiểm tra mình kết cấu. Điều này, đòi hỏi kỹ sư công trình phải nắm chắc và thực hiện đúng, đầy đủ các bước.
Bảo dưỡng bê tông mới đổ như thế nào là đúng kỹ thuật?
Mục đích chính của việc bảo dưỡng bê tông chắc chắn là để đảm bảo phẩm chất tốt nhất của bê tông. Bê tông không rạn, nứt, thấm nước, chịu lực tốt về sau. Từ đó đảm bảo tuổi thọ cho cả công trình, tính an toàn của người sử dụng.
Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc quy định về lập Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
Hướng dẫn công tác nghiệm thu vữa xây dựng
Tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu vữa xây dựng chính là TCVN 3121:1993. Mỗi hạng mục vữa xây thì lấy một mẫu để thực hiện thí nghiệm chất lượng
Hướng dẫn nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng theo quy định mới
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc Hướng dẫn nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định mới. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo Nghi định 06/2021/NĐ-CP.