QUYỂN 1: TIÊU CHUẨN QUY HOẠCH, KHẢO SÁT, TRẮC ĐỊA XÂY DỰNG -P2
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
TT |
Tên Tiêu chuẩn |
Ký hiệu |
1 |
Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến – Giới hạn và phương pháp đo |
TCVN 7189:2009 |
2 |
Công nghệ thông tin - Hệ thống quản lý an toàn thông tin – Các yêu cầu |
TCVN ISO/IEC 27001:2009 ISO/IEC 27001:2005 |
3 |
Công nghệ thông tin – Khuôn dạng chứng thư số |
TCVN 8066:2009 |
4 |
Công nghệ thông tin – Khuôn dạng danh sách chứng thư số bị thu hồi |
TCVN 8067:2009 |
5 |
Bộ thích ứng thuê bao đa phương tiện (MTA) – Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8076:2009 |
6 |
Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không đối xứng (ADSL) 2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8077:2009 |
7 |
Thiết bị cổng thoại IP dùng cho mạng điện thoại công cộng (IP Gateway) – Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8078:2009 |
8 |
Mạng viễn thông – Thiết bị ghép kênh số 34 Mbit/s |
TCVN 8236:2009 |
9 |
Mạng viễn thông – Thiết bị ghép kênh số 140 Mbit/s |
TCVN 8237:2009 |
10 |
Mạng viễn thông – Cáp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại nội hạt |
TCVN 8238:2009 |
11 |
Thiết bị đầu cuối viễn thông – Thiết bị Fax nhóm 3 |
TCVN 8239:2009 |
12 |
Thiết bị đầu cuối viễn thông - Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại công cộng (PSTN) – Yêu cầu điện thanh |
TCVN 8240:2009 |
13 |
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện |
TCVN 8241-4-2:2009 |
14 |
Tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến |
TCVN 8241-4-3:2009 |
15 |
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với xung |
TCVN 8241-4-5:2009 |
16 |
Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-6 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến |
TCVN 8241-4-6:2009 |
17 |
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn |
TCVN 8241-4-8:2009 |
18 |
Tương thích điện từ - Phần 4-11 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp |
TCVN 8241-4-11:2009 |
19 |
Dịch vụ điện thoại VoIP – Các yêu cầu |
TCVN 8068:2009 |
20 |
Dịch vụ điện thoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS-Các yêu cầu |
TCVN 8069:2009 |
21 |
Thiết bị điện báo in trực tiếp băng hẹp thu thông tin khí tượng và hàng hải- Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8070:2009 |
22 |
Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất |
TCVN 8071: 2009 |
23 |
Mạng viễn thông – Giao thức IPv4 |
TCVN 8072:2009 |
24 |
Mạng viễn thông - Đặc tính kỹ thuật của đồng hồ chuẩn sơ cấp |
TCVN 8073:2009 |
25 |
Dịch vụ fax trên mạng điện thoại công cộng – Các yêu cầu |
TCVN 8074:2009 |
26 |
Mạng viễn thông – Giao diện V5.2 (dựa trên 2048 kbit/s) giữa tổng đài nội hạt và mạng truy nhập |
TCVN 8075:2009 |
27 |
Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị mạng viễn thông - Yêu cầu về tương thích điện từ |
TCVN 8235:2009 |
28 |
Sợi quang dùng cho mạng viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật chung |
TCVN 8665:2011 |
29 |
Thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8687:2011 |
30 |
Mạng viễn thông - Hệ thống báo hiệu số 7 – Yêu cầu kỹ thuật cơ bản phần ISUP |
TCVN 8690 : 2011 |
31 |
Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8691:2011 |
32 |
Mạng viễn thông - Hệ thống báo hiệu R2 – Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
TCVN 8692:2011 |
33 |
Thiết bị điện thoại thẻ - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8795:2011 |
34 |
Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8699:2011 |
35 |
Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8700:2011 |
36 |
Thiết bị SET-TOP BOX trong mạng truyền hình cáp kỹ thuật số - yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8666-2011 |
37 |
Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn- Quy tắc thực hành Quản lý an toàn thông tin |
TCVN ISO/IEC 27002:2011 |
38 |
Dịch vụ truyền hình cáp số theo tiêu chuẩn DVB-C - Tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8688-2011 |
39 |
Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định - Các yêu cầu |
TCVN 8689 -2011 |
40 |
Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo |
TCVN 8693-2011 |
41 |
Sách - Yêu cầu chung |
TCVN 8694-2011 |
42 |
Công nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 1: Các yêu cầu |
TCVN 8695-1- 2011 |
43 |
Công nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 2: Quy tắc thực hành |
TCVN 8695-2-2011 |
44 |
Mạng viễn thông – Cáp sợi quang vào nhà thuê bao –Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8696:2011 |
45 |
Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng vào nhà thuê bao –Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8697:2011 |
46 |
Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng thông tin CAT.5, CAT.5E –Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8698:2011 |
47 |
Điểm truy cập internet công cộng- Các yêu cầu kỹ thuật hỗ trợ người già và người khuyết tật tiêp cận và sử dụng |
TCVN 8701: 2011 |
48 |
Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm-Phần 1: Các phép đáng giá ngoài |
TCVN 8702:2011 |
49 |
Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm-Phần 2: Các phép đáng giá trong |
TCVN 8703:2011 |
50 |
Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm-Phần 3: Các phép đáng giá chất lượng người sử dụng |
TCVN 8704:2011 |
51 |
Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm-Phần 1: Tổng quát |
TCVN 8705:2011 |
52 |
Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm-Phần 2: Quy trình dành cho bên đánh giá |
TCVN 8706:2011 |
53 |
Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm-Phần 3: Quy trình dành cho người phát triển |
TCVN 8707:2011 |
54 |
Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm-Phần 4: Quy trình dành cho người mua sản phẩm |
TCVN 8708:2011 |
55 |
Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 1: Giới thiệu và mô hình tổng quát |
TCVN 8709-1:2011 ISO/IEC 15408-1:2009 |
56 |
Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 2: Các thành phần chức năng an toàn |
TCVN 8709-2:2011 ISO/IEC 15408-2:2008 |
57 |
Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 3: Các thành phần đảm bảo an toàn |
TCVN 8709-3:2011 ISO/IEC 15408-3:2008 |
58 |
Thiết bị trong hệ thông phân phối cáp tín hiệu truyền hình- Yêu cầu về tương thích điện từ |
TCVN 9373: 2012 |
59 |
Mạng Viễn Thông – Giới hạn rung pha và trôi pha trong mạng số phân theo phân cấp 2048 kbit/s |
TCVN 9374: 2012 |
60 |
Mạng viễn thông- Giao diện nút mạng STM-n theo phân cấp số đồng bộ SDH- Đặc tính kỹ thuật |
TCVN 9375: 2012 |
61 |
Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông |
TCVN 9250:2012 |
62 |
Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Các yêu cầu cơ bản |
TCVN 9247:2012 |
63 |
Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Hướng dẫn thiết kế các dịch vụ tương tác sử dụng đầu vào là tín hiệu quay số đa tần (DTMF) |
TCVN 9248:2012 |
64 |
Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Hướng dẫn thiết kế |
TCVN 9249:2012 |
65 |
Giao thức internet phiên bản 6 (IPV6)- Phần 1: Quy định kỹ thuật |
TCVN 9802-1 : 2013 |
66 |
Chất lượng truyền dẫn điện thoại- Gắn kết thiết bị trợ thính với máy điện thoại |
TCVN 9803 : 2013 |
67 |
Chất lượng dịch vụ video thoại tốc độ thấp sử dụng cho trao đổi ngôn ngữ ký hiệu và đọc môi thời gian thực |
TCVN 9804 : 2013 |
68 |
Cáp sợi quang- Cáp quang treo kết hợp dây chống sét (OPGW) dọc theo đường dây điện lực- Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 10250:2013 |
69 |
Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà- Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 10251:2013 |
70 |
Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Quản lý rủi ro an toàn thông tin |
TCVN 10295:2014 ISO/IEC 27005:2011 |
71 |
Cáp đồng trục trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử |
TCVN 10296:2014 |
72 |
Phiến đấu dây CAT5/CAT5E- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử |
TCVN 10297:2014 |
73 |
Tín hiệu truyền hình internet-Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 10298:2014 |
74 |
Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Các quá trình vòng đời phần mềm |
TCVN 10539:2014 |
75 |
Kỹ thuật phần mềm - Yêu cầu và đánh giá chất lượng sản phẩm phần mềm - Yêu cầu chất lượng và hướng dẫn kiểm tra sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa(COTS) |
TCVN 10540:2014 |
76 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn triển khai hệ thống quản lý an toàn thông tin |
TCVN 10541:2014 |
77 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý an toàn thông tin - Đo lường |
TCVN 10542:2014 |
78 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý an toàn trao đổi thông tin liên tổ chức, liên ngành |
TCVN 10543:2014 |
79 |
Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - An toàn mạng - Phần 3: Các kịch bản kết nối mạng tham chiếu - Nguy cơ, kỹ thuật thiết kế và các vấn đề kiểm soát |
TCVN 9801-3:2014 |
80 |
Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 2: Kiến trúc địa chỉ IPv6 |
TCVN 9802-2:2015 |
81 |
Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 3: Giao thức phát hiện nút mạng lân cận |
TCVN 9802-3:2015 |
82 |
Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 4: Giao thức phát hiện MTU của tuyến |
TCVN 9802-4:2015 |
83 |
Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức – Phần 1: Kiểm tra giao thức phát hiện nút mạng lân cận |
TCVN 10906-1:2015 |
84 |
Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức – Phần 2: Kiểm tra giao thức phát hiện MTU của tuyến. |
TCVN 10906-2:2015 |
85 |
Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện |
TCVN 7909-4-2:2015 |
86 |
Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với trường điện từ bức xạ tần số vô tuyến |
TCVN 7909-4-3:2015 |
87 |
Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần số vô tuyến |
TCVN 7909-4-6:2015 |
88 |
Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-8: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với từ trường tần số công nghiệp |
TCVN 7909-4-8:2015 |
89 |
Giao thức cấu hình động Internet phiên bản 6 (DHCPv6) - Phần 1: Đặc tả giao thức |
TCVN 11237-1:2015 |
90 |
Giao thức cấu hình động Internet phiên bản 6 (DHCPv6) - Phần 2: Dịch vụ DHCP không giữ trạng thái cho Ipv6 |
TCVN 11237-2:2015 |
91 |
Giao thức cấu hình động Internet phiên bản 6 (DHCPv6) - Phần 3: Các tùy chọn cấu hình DNS |
TCVN 11237-3:2015 |
92 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - An toàn mạng - Phần 2: Hướng dẫn thiết kế và triển khai an toàn mạng |
TCVN 9801-2:2015 |
93 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Tổng quan và từ vựng |
TCVN 11238:2015 |
94 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý sự cố an toàn thông tin |
TCVN 11239:2015 |
95 |
Tương thích điện từ (EMC) Phần 1-2: Quy định chung – Phương pháp luận để đạt được an toàn chức năng của thiết bị điện và điện tử liên quan đến hiện tượng điện từ |
TCVN 7909-1-2:2016 IEC/TS 61000-1-2:2008 |
96 |
Mạng viễn thông – Cáp quang bọc chặt dùng trong nhà – Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 11298-1:2016 |
97 |
Kênh thuê riêng Ethernet điểm-điểm – Yêu cầu truyền tải |
TCVN 11300:2016 |
98 |
Mạng truy cập quang thụ động GPON – Lớp tiện ích truyền tải vật lý |
TCVN 11301:2016 |
99 |
Dịch vụ truyền hình Streaming trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 – Yêu cầu chất lượng |
TCVN 11302:2016 |
100 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Đánh giá an toàn sinh trắc học |
TCVN 11385:2016 |
101 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Phương pháp đánh giá an toàn công nghệ thông tin |
TCVN 11386:2016 |
102 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 1: Tổng quan |
TCVN 11393-1:2016 ISO/IEC 13888-1:2009 |
103 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 2: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng |
TCVN 11393-2:2016 ISO/IEC 13888-2:2009 |
104 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật bất đối xứng |
TCVN 11393-3:2016 ISO/IEC 13888-3:2009 |
105 |
Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực in cho máy in màu và thiết bị đa chức năng chứa bộ phận in |
TCVN 11789:2017 ISO/IEC 19798:2007 |
106 |
Công nghệ thông tin - Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực in cho máy in ảnh điện đơn sắc và thiết bị đa chức năng chứa bộ phận in |
TCVN 11790:2017 ISO/IEC 19752:2004 |
107 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thông tin |
TCVN ISO/IEC 27006:2017 ISO/IEC27006:2015 |
108 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn quản lý an toàn thông tin cho dịch vụ tài chính |
TCVN ISO/IEC 27015:2017 ISO/IEC 27015:2012 |
109 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn đảm bảo sự sẵn sàng về công nghệ thông tin và truyền thông cho tính liên tục của hoạt động |
TCVN ISO/IEC 27031:2017 ISO/IEC 27031:2011 |
110 |
Công nghệ thông tin - Mã hóa đối tượng hình ảnh, âm thanh – Phần 8:Truyền tải các nội dung mã hóa theo chuẩn ISO/IEC 14496 trên mạng IP |
TCVN ISO/IEC 11795-8:2017 ISO/IEC 14496-8:2004 |
111 |
Công nghệ thông tin - Mã hóa đối tượng hình ảnh, âm thanh – Phần 14: Định dạng tệp MP4 |
TCVN 11795-14:2017 ISO/IEC 14496-14:2003 WITH AMENDMENT 5:2014 |
112 |
Công nghệ thông tin - Mã hóa đối tượng hình ảnh, âm thanh – Phần 17: Tạo dòng định dạng văn bản |
TCVN 11795-17:2017 ISO/IEC 14496-117:2006 |
113 |
TCVN về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG2000 - Phần mềm tham chiếu |
TCVN 11777-5:2017 ISO/IEC 15444-5:2015 |
114 |
Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG2000 - Các công cụ tương tác, các giao thức và API |
TCVN 11777-9:2017 ISO/IEC 15444-9:2005 WITH AMENDMENT 1:2006 WITH AMENDMENT 2:2008 WITH AMENDMENT 3:2008 WITH AMENDMENT 4:2014 WITH AMENDMENT 5:2014 |
115 |
Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG2000 - Phần mở rộng đối với dữ liệu ba chiều |
TCVN 11777-10:2017 ISO/IEC 15444-10:2011 |
116 |
Giao thức internet phiên bản 6 (IPv6) - Phần 5: Giao thức phát hiện đối tượng nghe multicast |
TCVN 9802-5:2017 |
117 |
Giao thức internet phiên bản 6 (IPv6) - Sự phù hợp của giao thức - Phần 3: Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật IPv6 |
TCVN 10906-3:2017 |
118 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Khung cho đảm bảo an toàn công nghệ thông tin - Phần 1:Giới thiệu và khái niệm |
TCVN 11778-1:2017 ISO/IEC TR 15443-1:2012 |
119 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Khung cho đảm bảo an toàn công nghệ thông tin - Phần 2: Phân tích |
TCVN 11778-2:2017 ISO/IEC TR 15443-2:2012 |
120 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý an toàn thông tin |
TCVN 11779:2017 ISO/IEC 27007:2011 |
121 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn về an toàn không gian mạng |
TCVN 11780:2017 ISO/IEC 27032:2012 |
122 |
An toàn hệ thống bảo mật DNS (DNSSEC) - Thay đổi trong giao thức |
TCVN 11818:2017 |
123 |
Khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình kỹ thuật số - Yêu cầu kỹ thuật đối với giao diện chung mở rộng (CI PLUS) |
TCVN 11819:2017 |
124 |
Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ |
TCVN 11930:2017 |
125 |
Các yêu cầu bảo mật DNS (DNSSEC) |
TCVN 12044:2017 |
126 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Ngữ cảnh xác thực cho sinh trắc học |
TCVN 12042:2017 |
127 |
Khuôn dạng dữ liệu trao đổi mô tả sự cố an toàn mạng |
TCVN 12043:2017 |
128 | Thông tin địa lý-Khung dữ liệu ảnh, ô lưới và phủ | TCVN 12154:2018 |
129 | Thông tin địa lý-Khuôn thức trao đổi dữ liệu địa lý | TCVN 12155:2018 |
130 | Đặc tả dữ liệu của đối tượng trong quy trình lưu trữ hồ sơ – Phần 1: Đối tượng và hồ sơ | TCVN 12199-1:2018 |
131 | Đặc tả dữ liệu của đối tượng trong quy trình lưu trữ hồ sơ – Phần 2: Các quy trình quản lý | TCVN 12199-2:2018 |
132 | Công nghệ thông tin – Quy trình số hoá và tạo lập dữ liệu đặc tả cho đối tượng 2D | TCVN 12200:2018 |
133 | Công nghệ thông tin - Quy trình số hoá và tạo lập dữ liệu đặc tả cho đối tượng 3D | TCVN 12201:2018 |
134 | Thông tin địa lý - Tài liệu Ngữ cảnh bản đồ trên nền web | TCVN 12263:2018 |
135 | Thông tin địa lý - Dịch vụ vùng dữ liệu trên nền web | TCVN 12264:2018 |
136 | Thông tin địa lý - Biểu diễn vị trí điểm địa lý bằng tọa độ |
TCVN 12265:2018 ISO 6709:2008 |
137 | Thông tin địa lý - Giao diện máy chủ bản đồ trên nền web |
TCVN 12266:2018 ISO 19128:2005 |
138 | Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mở rộng |
TCVN 11777-2:2018 ISO/IEC 15444-2:2004 WITH AMENDMENT 2:2006 WITH AMENDMENT 3:2015 WITH AMENDMENT 4:2015 |
139 | Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Định dạng tệp hình ảnh phức hợp |
TCVN 11777-6:2018 ISO/IEC 15444-6:2013 |
140 | Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Bảo mật JPEG 2000 |
TCVN 11777-8:2018 ISO/IEC 15444-8:2007 WITH AMENDMENT 1:2008 |
141 | Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Mạng không dây |
TCVN 11777-11:2018 ISO/IEC 15444-11:2007 WITH AMENDMENT 1:2013 |
142 | Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Bộ mã hóa JPEG 2000 mức đầu vào |
TCVN 11777-13:2018 ISO/IEC 15444-13:2008 |
143 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Đánh giá an toàn hệ thống vận hành |
TCVN 12210:2018 ISO/IEC TR 19791:2008 |
144 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn chuyên gia đánh giá về kiểm soát an toàn thông tin |
TCVN 27008:2018 ISO/IEC TR 27008:2008 |
145 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã hóa có sử dụng xác thực | TCVN 12197:2018 ISO/IEC 19772:2009 |
146 | Thông tin và tư liệu - Định danh số cho đối tượng | TCVN 12198:2018 ISO 26324:2012 |
147 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hồ sơ bảo vệ cho trình duyệt Web | TCVN 12637:2019 |
148 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Nguyên tắc và quy trình điều tra sự cố | TCVN ISO/IEC 27043:2019 ISO/IEC 27043:2015 |
149 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn đảm bảo sự phù hợp và đầy đủ của phương pháp điều tra sự cố | TCVN ISO/IEC 27041:2019 ISO/IEC 27041:2015 |
150 |
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn xác định, tập hợp, thu nhận và bảo quản bằng chứng số |
TCVN ISO/IEC 27037:2019 ISO/IEC 27037:2012 |
151 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Các yêu cầu | TCVN ISO/IEC 27001:2019 ISO/IEC 27001:2013 |
152 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hồ sơ bảo vệ cho thiết bị tường lửa lọc lưu lượng có trạng thái | TCVN 12819:2020 |
153 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hồ sơ bảo vệ cho chức năng phòng chống xâm nhập trên thiết bị tường lửa/thiết bị mạng | TCVN 12820:2020 |
154 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hồ sơ bảo vệ cho thiết bị lưu trữ di động | TCVN 12821:2020 |
155 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hồ sơ bảo vệ cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu | TCVN 12822:2020 |
156 | Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin | TCVN ISO/IEC 27002:2020 ISO/IEC 27002:2013 (*) |
157 | Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức – Phần 4: Kiểm tra giao thức tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái | TCVN 10906-4:2020 |
158 | Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 6: Giao thức tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái IPv6 | TCVN 9802-6:2020 |
159 | Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Kiểm tra tuân thủ IPv6 của thiết bị định tuyến biên khách hàng | TCVN 12893 :2020 |
160 | Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức - Phần 5: Kiểm tra giao thức bản tin điều khiển Internet | TCVN 10906-5:2020 |
161 | Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) - Phần 7: Giao thức bản tin điều khiển Internet | TCVN 9802-7:2020 |
162 |
Công nghệ thông tin –Mã hóa đối tượng hình ảnh, âm thanh –Các hệ thống |
TCVN 11795-1:2020 ISO/IEC 14496 - 1:2010 |
163 | Công nghệ thông tin –Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG2000 -Phần 1:Hệ thống mã hóa lõi |
TCVN 11777- 1:2020 ISO/IEC 15444 -1:2019 |
164 |
Kỹ thuật hệ thống và phần mềm –Kiểm thử phần mềm –Phần 1: Khái niệm và định nghĩa |
TCVN 12849 -1:2020 ISO/IEC/IEEE 29119 -1:2013 |
165 |
Kỹ thuật hệ thống và phần mềm –Kiểm thử phần mềm –Phần 2: Quy trình kiểm thử |
TCVN 12849-2:2020 ISO/IEC/IEEE 29119 -2:2013 |
166 |
Kỹ thuật hệ thống và phần mềm –Kiểm thử phần mềm –Phần 3: Tài liệu kiểm thử |
TCVN 12849-3:2020 ISO/IEC/IEEE 29119 3:2013 |
167 |
Kỹ thuật hệ thống và phần mềm –Kiểm thử phần mềm – Phần 4: Kỹ thuật kiểm thử |
TCVN 12849 - 4:2020 ISO/IEC/IEEE 29119 -4:2015 |
Nguồn: Vụ Khoa học và Công nghệ
___________________
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
Bài viết liên quan
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11414-3:2016 MẶT ĐƯỜNG BT XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM- P3
PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ GIÃN DÀI TRONG NƯỚC ĐUN SÔI
Lời nói đầu
TCVN 11414:2016 do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11414: 016, Mặt đường bê tông xi măng - Vật liệu chèn khe dạng tấm gồm các phần sau:
- Phần 1: Xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén.
- Phần 2: Xác định độ đẩy trồi của vật liệu.
- Phần 3: Xác định độ giãn dài trong nước đun sôi.
- Phần 4: Thử nghiệm đun sôi trong dung dịch axit HCL.
- Phần 5: Xác định hàm lượng nhựa.
- Phần 6: Xác định độ hấp thụ nước.
- Phần 7: Xác định khối lượng riêng.
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ GIÃN DÀI TRONG NƯỚC ĐUN SÔI
Concrete Pavement - Preformed Expansion Joint Filler - Part 3: Determining of Expansion in boiling water
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ giãn dài trong nước đun sôi của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm dùng cho mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng đường cao tốc, đường đô thị, có thể tham khảo áp dụng cho xây dựng đường sân bay.
1.2 Phương pháp xác định độ giãn dài trong nước đun sôi được áp dụng với loại vật liệu chèn khe giãn dạng gỗ xốp tự co giãn.
2. Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AASHTO M153, Specification for Preformed Sponge Rubber and Cork Expansion Joint Filler for Concrete Paving and Structure Construction (Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su xốp và gỗ xốp sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng).
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt nêu trong TCVN 11414 - 1: 2016.
4. Quy định chung
Phương pháp xác định độ giãn dài trong nước đun sôi được tiến hành với riêng loại vật liệu gỗ xốp tự co giãn, nhằm xác định độ thay đổi chiều dày của mẫu sau khi ngâm mẫu vật liệu trong nước đun sôi 1 h. Việc đổi mầu nước không được coi là sự phá hỏng của mẫu ngâm.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thước kẹp - để đo chiều dài và chiều rộng mẫu với độ chính xác ± 0,25 mm.
5.2 Tấm dưỡng - bằng thép có kích thước 102 mm x 102 mm được gia công từ tấm kim loại dày 13 mm. Sai số cho phép về chiều dài và chiều rộng - 0,13 mm.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu đại diện được lấy với lượng vật liệu đảm bảo chế tạo đủ số mẫu với kích thước 114 mm x 114 mm phục vụ thử nghiệm. Tỷ lệ lấy mẫu đại diện của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm là 1 mẫu / 90 m2. Mẫu được bảo quản và vận chuyển an toàn về phòng thí nghiệm.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Thử nghiệm với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp tự co giãn, đun mẫu trong nước sôi trong vòng 1 h, làm khô mẫu trong không khí trong 24 h. Sau đó tiến hành cắt 5 mẫu kích thước 102 mm x 102 mm. Mẫu được cắt khi vật liệu còn mới, vuông vức và sử dụng tấm dưỡng quy định tại 5.2 để cắt theo kích thước quy định.
6.2.2 Chiều dày mẫu được xác định chính xác đến 0,025 mm.
7. Cách tiến hành
7.1 Đo chiều dày của mẫu trước khi ngâm vào nước với độ chính xác đến 0,025 mm.
7.2 Đưa mẫu vào nước đun sôi 100 oC trong 1 h sau đó lấy ra và làm nguội đến nhiệt độ trong phòng trong 15 min. Đo chiều dày mẫu sau khi ngâm nước sôi chính xác đến 0,025 mm.
8. Tính toán và biểu thị kết quả
Độ giãn dài trong nước đun sôi Eđs, tính bằng phần trăm (%) được tính theo công thức (1):
|
(1) |
trong đó:
Eđs là độ giãn dài trong nước đun sôi, tính bằng phần trăm (%);
A là chiều dày mẫu sau khi đun sôi trong nước, tính bằng milimét (mm);
B là chiều dày mẫu trước khi đun sôi trong nước, tính bằng milimét (mm).
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Thông tin đơn vị thí nghiệm, ngày thí nghiệm;
- Thông tin mẫu (loại vật liệu, số lượng mẫu, điều kiện chế bị, trạng thái mẫu, kích thước);
- Chiều dày mẫu theo các giai đoạn thử nghiệm;
- Kết quả thử nghiệm độ giãn dài trong nước đun sôi;
- Người thực hiện, người kiểm tra;
Các mục khác khi có yêu cầu.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
4. Quy định chung
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
7. Cách tiến hành
8. Tính toán và biểu thị kết quả
9. Báo cáo thử nghiệm
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11414-2:2016 MẶT ĐƯỜNG BT XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM - P2
- PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐẨY TRỒI CỦA VẬT LIỆU
Lời nói đầu
TCVN 11414 : 2016 do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11414: 2016, Mặt đường bê tông xi măng - Vật liệu chèn khe dạng tấm gồm các phần sau:
- Phần 1: Xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén.
- Phần 2: Xác định độ đẩy trồi của vật liệu.
- Phần 3: Xác định độ giãn dài trong nước đun sôi.
- Phần 4: Thử nghiệm đun sôi trong dung dịch axit HCL.
- Phần 5: Xác định hàm lượng nhựa.
- Phần 6: Xác định độ hấp thụ nước.
- Phần 7: Xác định khối lượng riêng.
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐẨY TRỒI CỦA VẬT LIỆU
Concrete Pavement - Preformed Expansion Joint Filler - Part 2: Determining of Extrusion
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định độ đẩy trồi của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm dùng cho mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô, đường cao tốc, đường đô thị, có thể tham khảo áp dụng cho xây dựng đường sân bay.
1.2 Phương pháp xác định độ đẩy trồi của vật liệu được áp dụng đối với các loại vật liệu chèn khe giãn dạng tấm bao gồm:
- Vật liệu loại gỗ xốp; gỗ xốp tự co giãn;
- Vật liệu loại cao su xốp; cao su tái chế sử dụng chất liên kết Polyurethane;
- Vật liệu loại chứa bitum (bao gồm loại gỗ xốp có bitum, loại vật liệu có sợi...);
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AASHTO M33, Specification for Preformed Expansion Joint Filler for Concrete (Bitumiuos Type) [Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm (loại có bitum)].
AASHTO M153, Specification for Preformed Sponge Rubber and Cork Expansion Jont Filler for Concrete Paving and Structure Construction (Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su xốp và gỗ xốp sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng).
AASHTO M213, Preformed Expansion Joint Fillers for Concrete Paving and Structural Construction (Nonextruding and Resilient Bituminous Types) [Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng (loại có bitum không bị đẩy trồi và có tính đàn hồi)].
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt nêu trong TCVN11414 - 1: 2016.
4. Quy định chung
4.1 Phương pháp xác định khả năng chịu sự đẩy trồi do tác dụng của áp lực nén là một trong những phương pháp để đánh giá khả năng làm việc liên tục, không bị phá hoại trong quá trình giãn nở nhiệt của vật liệu chèn khe và của mặt đường BTXM.
4.2 Phương pháp xác định độ đẩy trồi vật liệu được tiến hành bằng cách nén mẫu đến 50% chiều dày mẫu ban đầu của mẫu thử trong khuôn thử nghiệm đẩy trồi, độ đẩy trồi được xác định tại mặt tự do của mẫu thí nghiệm, đơn vị đo mm.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thước kẹp - Thiết bị đo chiều dài và chiều rộng của mẫu với độ chính xác ± 0,25 mm.
5.2 Đồng hồ đo - đồng hồ vi phân kế hoặc các thiết bị đo khác với vạch chia đến 0,025 mm.
5.3 Khuôn thử nghiệm đẩy trồi
5.3.1 Khuôn thép có 3 mặt để hạn chế chuyển vị bên của mẫu dưới tác dụng của lực nén. Kích thước phía trong của khuôn là 102 mm x 102 mm, sai số chiều dài và chiều rộng cho phép ± 0,38 mm.
5.3.2 Kích thước khuôn phải cao hơn mẫu ít nhất 13 mm. Khuôn tiêu chuẩn được cấu tạo gồm một tấm thép đáy có kích thước 13 mm x 102 mm x 102 mm với sai số cho phép ± 0,3 mm và ba tấm thép mặt bên dày 6,4 mm được bắt vít với nhau với chiều cao 38 mm và được đặt bên trên tấm thép đáy để tạo thành hộp có 3 cạnh hở nắp (Cấu tạo khuôn tham khảo phụ lục A).
5.4 Tấm dưỡng - bằng thép có kích thước 102 mm x 102 mm được gia công từ tấm kim loại dày 13 mm vừa với kích thước khuôn thử nghiệm đẩy trồi. Sai số cho phép về chiều dài và chiều rộng - 0,13 mm.
5.5 Thiết bị tạo lực nén
5.5.1 Thiết bị tạo lực nén có thể là loại nén thủy lực hoặc loại trục vít với khoảng cách giữa mặt truyền lực trên và dưới cho phép sử dụng với nhiều thiết bị thử nghiệm khác nhau. Tải trọng tác dụng lên mẫu có độ chính xác ± 1,0 %.
5.5.2 Mặt truyền lực trên có điểm đặt lực dạng mặt cầu; được làm bằng khối kim loại cứng và được gắn chắc chắn thẳng tâm tại đầu trên của thiết bị thử nghiệm nén. Tâm của điểm đặt lực dạng mặt cầu sẽ nằm tại tâm của bề mặt khối tiếp xúc với mẫu và có thể tự do chuyển động theo các hướng.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu đại diện được lấy với lượng vật liệu đảm bảo chế tạo đủ số mẫu với kích thước 114 mm x 114 mm phục vụ thử nghiệm. Tỷ lệ lẫy mẫu đại diện của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm là 1 mẫu / 90 m2. Mẫu được bảo quản và vận chuyển an toàn về phòng thí nghiệm.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Với những vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp, cao su xốp, gỗ xốp có chứa bitum hoặc loại vật liệu có sợi, tiến hành cắt 1 mẫu kích thước 102 mm x 102 mm. Mẫu được cắt khi vật liệu còn mới, vuông vức và sử dụng tấm dưỡng quy định tại 5.4 để cắt theo kích thước quy định.
6.2.2 Với riêng vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp tự co giãn, sau khi đun mẫu trong nước sôi trong vòng 1 h, làm khô mẫu trong không khí trong 24 h. Sau đó cắt 1 mẫu theo kích thước quy định tại 6.2.1.
6.2.3 Nếu vật liệu chèn khe loại gỗ xốp không đạt các yêu cầu quy định, tiến hành thử nghiệm kiểm tra trên các mẫu được ngâm trong nước 24 h và sau đó để khô trong không khí 24 h. Việc đánh giá vật liệu được dựa trên kết quả thử nghiệm kiểm tra này.
6.3 Chiều dày mẫu được xác định chính xác đến 0,025 mm.
7. Cách tiến hành
7.1 Lắp đặt mẫu
7.1.1 Đặt mẫu vào khuôn thép thích hợp để hạn chế các chuyển vị bên dưới tác dụng của lực nén thẳng đứng như mô tả tại 5.3.
7.1.2 Che mẫu bằng tấm kim loại kích thước 13 mm x 102 mm x 102 mm như mô tả tại 5.4 để tạo mặt song song. Sử dụng một giá đỡ hình chữ U để lắp đặt một đồng hồ hoặc thiết bị đo phù hợp có độ chính xác đến 0,025 mm ngay phía trên và chính giữa mẫu. Đặt ống kim loại hình trụ (hoặc thiết bị khác tương đương) để truyền tải trọng từ phần đầu chuyển vị máy nén xung quanh thiết bị đo đến tấm che mẫu thí nghiệm.
7.2 Đo chiều dày mẫu
Sau khi mẫu được lắp đặt theo quy định tại 7.1 và chịu áp lực tĩnh tải từ tấm kim loại kích thước 13 mm x 102 mm x 102 mm, tiến hành đo chiều dày mẫu bằng thiết bị đo. Khi thiết bị truyền tải trọng và khối tựa hình cầu được đặt lên mẫu, mẫu bắt đầu chịu nén, khi đó cần theo dõi độ giảm chiều dày mẫu đến khi đạt đến 50 % so với chiều dày mẫu ban đầu.
7.3 Độ đẩy trồi vật liệu (mm)
Để xác định độ đẩy trồi vật liệu, tác dụng một lực vừa đủ để nén mẫu tới chiều dày bằng 50 % chiều dày mẫu ban đầu. Tải trọng được tác dụng đều với tốc độ 1,3 mm/1 min. Mẫu được hạn chế nở hông ở 3 mặt bên.
8. Biểu thị kết quả
Độ đẩy trồi vật liệu, tính bằng milimét (mm) được xác định bằng cách đo chuyển vị lớn nhất ở mặt tự do của mẫu khi mẫu chịu nén tới 50 % chiều dày mẫu ban đầu. Thiết bị đo sử dụng đồng hồ vi phân kế hoặc các thiết bị đo khác có độ đọc chính xác đến 0,025 mm.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Thông tin đơn vị thí nghiệm, ngày thí nghiệm;
- Thông tin mẫu (loại vật liệu, số lượng mẫu, điều kiện chế bị, trạng thái mẫu, kích thước);
- Kiểu, chủng loại thiết bị thử nghiệm;
- Chiều dày mẫu theo các giai đoạn thử nghiệm;
- Kết quả thử nghiệm độ đẩy trồi vật liệu;
- Người thực hiện, người kiểm tra;
Các mục khác khi có yêu cầu.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
4. Quy định chung
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
7. Cách tiến hành
8. Biểu thị kết quả
9. Báo cáo thử nghiệm
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11414-1:2016 MẶT ĐƯỜNG BT XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM- P1-2
PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ PHỤC HỒI VÀ KHẢ NĂNG CHỊU NÉN
7.1 Lắp đặt mẫu
(a) Tiến hành thí nghiệm với một mẫu được chuẩn bị theo quy định tại 6.2.1, 6.2.2 hoặc 6.2.3. Đặt mẫu lên một tấm kim loại phẳng, đặt tấm kim loại có kích thước 114 mm x 114 mm x 13 mm thẳng tâm trên bề mặt mẫu. Sử dụng một giá đỡ hình chữ U để lắp đặt một đồng hồ hoặc thiết bị đo phù hợp có độ chính xác đến 0,025 mm ngay phía trên và chính giữa mẫu thí nghiệm.
(b) Lắp đặt một ống truyền lực hình trụ rỗng bằng kim loại, có khe để lắp giá đỡ hình chữ U và một khoảng hở để nhìn thiết bị đo. Yêu cầu thiết bị tạo lực nén quy định tại 5.5 và cách thức lắp đặt được thể hiện trong hình H1, tuy nhiên có thể sử dụng các thiết bị khác tương đương.
Kích thước tính bằng mm
CHÚ THÍCH:
1 Tấm kim loại phẳng; |
5 Thiết bị đo; |
2 Mẫu thí nghiệm; |
6 Ống truyền lực hình trụ; |
3 Tấm kim loại kích thước 114 mm x 114 mm x 13 mm; |
7 Khối đỡ hình cầu. |
4 Giá đỡ chữ U; |
|
Hình H1 - Lắp đặt mẫu trong thử nghiệm độ phục hồi và khả năng chịu nén
7.2 Đo chiều dày mẫu
Sau khi mẫu đã được lắp đặt theo mục 7.1 và chỉ chịu áp lực tĩnh tải của tấm kim loại kích thước 114 mm x 114 mm x 13 mm, xác định chiều dày của mẫu bằng thiết bị đo. Khi thiết bị truyền tải trọng và khối tựa hình cầu được đặt lên mẫu, mẫu bắt đầu chịu nén. Cần theo dõi độ giảm chiều dày mẫu đến khi đạt đến 50 % so với chiều dày mẫu ban đầu.
7.3 Tác dụng tải trọng
Để xác định độ phục hồi của vật liệu, tác dụng lên mẫu một lần với tải trọng đủ lớn để nén mẫu đến 50% chiều dày mẫu ban đầu, tải trọng được tác dụng đều với tốc độ 1,3 mm/1 min. Ghi lại giá trị tải trọng tác dụng này, nhanh chóng dỡ tải ngay sau khi tác dụng và cho phép mẫu phục hồi trong 10 min, đo chiều dày mẫu thí nghiệm. Dỡ bỏ các thiết bị truyền tải trọng và khối tựa hình cầu khỏi mẫu ngay khi dỡ tải.
7.4 Thử nghiệm lại
Trong trường hợp mẫu không đạt các yêu cầu quy định về độ phục hồi theo thử nghiệm trên, tiến hành thử nghiệm theo các bước như sau:
Tác dụng lên mẫu ba lần với một tải trọng đủ lớn để nén mẫu đạt 50 % chiều dày ban đầu của mẫu, tải trọng được tác dụng đều với tốc độ 1,3 mm/1 min. Ngay sau mỗi lần tác dụng lập tức tiến hành dỡ tải, thời gian cho phép mẫu phục hồi giữa các lần tác dụng tải trọng là 30 min. Sau khi tải trọng tác dụng lần thứ ba, nhanh chóng dỡ tải và cho phép mẫu phục hồi trong 1 h, sau đó đo lại chiều dày mẫu. Dỡ bỏ các thiết bị truyền tải trọng và khối tựa hình cầu khỏi mẫu trong khoảng thời gian phục hồi giữa các giai đoạn nén và sau khi tác dụng tải trọng lần ba. Việc đánh giá độ phục hồi vật liệu sẽ phụ thuộc vào các kết quả thử nghiệm này.
8. Tính toán và biểu thị kết quả
8.1 Độ phục hồi
8.1.1 Độ phục hồi của mẫu (RPH), tính bằng phần trăm (%), được tính toán theo công thức (1):
|
(1) |
trong đó:
RPH |
là độ phục hồi của mẫu, tính bằng phần trăm (%); |
t |
là chiều dày của mẫu trước thí nghiệm, tính bằng milimet (mm); |
t1 |
là chiều dày của mẫu sau 10 min dỡ tải, tính bằng milimet (mm). |
8.1.2 Thử nghiệm lại
Độ phục hồi trong thử nghiệm lại (), tính bằng phần trăm (%) được tính toán theo công thức (2):
|
(2) |
trong đó:
|
là độ phục hồi thử nghiệm lại, tính bằng phần trăm (%); |
t |
là chiều dày của mẫu trước thí nghiệm, tính bằng milimét (mm); |
t1 |
là chiều dày của mẫu đo được sau khi dỡ tải lần ba được 1 h, tính bằng milimét (mm). |
8.2 Khả năng chịu nén
Khả năng chịu nén của vật liệu (P), tính bằng kilôpasscal (kPa), là áp lực nén được tính toán theo công thức (3) sau:
|
(3) |
Trong đó:
P là khả năng chịu nén của vật liệu, tính bằng kilôpasscal (kPa);
N là tải trọng lớn nhất được xác định tại 7.3, tính bằng Niutơn (N)
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
4. Quy định chung
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
7. Cách tiến hành
8. Tính toán và biểu thị kết quả
9. Báo cáo thử nghiệm
-------------------------------------------------------------------------------------
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11414-1:2016 MẶT ĐƯỜNG BT XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM- P1-1
PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ PHỤC HỒI VÀ KHẢ NĂNG CHỊU NÉN
Lời nói đầu
TCVN 11414:2016 do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11414:2016, Mặt đường bê tông xi măng - Vật liệu chèn khe dạng tấm gồm các phần sau:
- Phần 1: Xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén.
- Phần 2: Xác định độ đẩy trồi của vật liệu.
- Phần 3: Xác định độ giãn dài trong nước đun sôi.
- Phần 4: Thử nghiệm đun sôi trong dung dịch axit HCL.
- Phần 5: Xác định hàm lượng nhựa.
- Phần 6: Xác định độ hấp thụ nước.
- Phần 7: Xác định khối lượng riêng.
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ PHỤC HỒI VÀ KHẢ NĂNG CHỊU NÉN
Concrete Pavement - Preformed Expansion Joint Filler - Part 1: Determining of Recovery and Compression
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm dùng cho mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô, đường cao tốc, đường đô thị, có thể tham khảo áp dụng cho xây dựng đường sân bay.
1.2 Phương pháp xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén được áp dụng đối với các loại vật liệu chèn khe giãn dạng tấm bao gồm:
- Vật liệu loại gỗ xốp; gỗ xốp tự co giãn;
- Vật liệu loại cao su xốp; cao su tái chế sử dụng chất liên kết Polyurethane;
- Vật liệu loại chứa bitum (bao gồm loại gỗ xốp có bitum, loại vật liệu có sợi...);
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AASHTO M33, Specification for Preformed Expansion Joint Filler for Concrete (Bitumiuos Type) [Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm (loại có bitum)].
AASHTO M153, Specification for Preformed Sponge Rubber and Cork Expansion Jont Filler for Concrete Paving and Structure Construction (Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su xốp và gỗ xốp sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng).
AASHTO M213, Preformed Expansion Joint Fillers for Concrete Paving and Structural Construction (Nonextruding and Resilient Bituminous Types) [Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng (loại có bitum không bị đẩy trồi và có tính đàn hồi)].
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
3.1 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1.1 Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm (Preformed Expansion Joint Filler)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm là những vật liệu dạng thể rắn, định hình sẵn, có các đặc tính cơ lý phù hợp sử dụng làm vật liệu chèn khe giãn mặt đường bê tông xi măng.
3.1.2 Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp (Preformed Expansion Joint Filler - Cork Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp là vật liệu được sản xuất từ các hạt gỗ xốp sạch, có sàng lọc và được liên kết với nhau bằng chất dính kết không hòa tan.
3.1.3 Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp tự co giãn (Preformed Expansion Joint Filler - Self Expanding Cork Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp tự co giãn là vật liệu được chế tạo trong điều kiện nén ở nhiệt độ và áp suất nhất định, vật liệu có khả năng co giãn cao sau khi lắp đặt, thích hợp với hiện tượng co ngót của bê tông xi măng. Sản phẩm loại này có thể được cắt theo kích thước mong muốn tại hiện trường.
3.1.4 Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su xốp (Preformed Expansion Joint Filler - Sponge Rubber Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su xốp là vật liệu được chế tạo từ cao su tổng hợp và cao su tự nhiên, không sử dụng cao su phế phẩm hoặc tái chế. Vật liệu này có màu xám tro gần giống với màu của bê tông xi măng.
3.1.5 Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su tái chế sử dụng chất liên kết Polyurethane (Polyurethane - bonded recycled rubber).
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su tái chế sử dụng chất liên kết Polyurethane là vật liệu được chế tạo từ cao su lốp xe ô tô tận dụng kết hợp với chất kết dính Polyurethane tạo thành liên kết có độ bền cao.
3.1.6 Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại có chứa bitum (Preformed Expansion Joint Filler - Bituminous Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại có chứa bitum là vật liệu thành phần có chứa mastic bitum (nhựa đường hoặc hắc ín). Mastic bao gồm bột khoáng, các sợi gia cường và có thể là các miếng vật liệu gia cường mỏng. Vật liệu này không ngấm nước, độ bền cao, linh động và có khả năng tự chèn.
3.1.7 Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại có sợi (Preformed Expansion Joint Filler - Fiber Type)
Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại có sợi là vật liệu được tạo thành từ các sợi dệt đan kết chặt chẽ với nhau và kết hợp thêm nhựa đường để tăng tuổi thọ vật liệu. Đây là loại vật liệu linh động, đàn hồi, không bị đẩy trồi.
3.2 Từ viết tắt
AASHTO American association of State Highway and Transportation (Hiệp hội đường bộ Mỹ).
ASTM American Society for Testing and Materials (Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Mỹ)
BTXM Bê tông xi măng
4.1 Phương pháp xác định khả năng chịu nén theo hướng vuông góc với các bề mặt tấm, độ phục hồi của vật liệu sau khi dỡ tải là những thử nghiệm được dùng để đánh giá khả năng làm việc liên tục, không bị phá hoại trong quá trình giãn nở nhiệt của vật liệu chèn khe và của mặt đường BTXM.
4.2 Độ phục hồi vật liệu được xác định sau khi nén mẫu đạt tới chiều dày bằng 50 % so với chiều dày mẫu trước khi thí nghiệm, sau đó dỡ tải ngay và để mẫu tự hồi phục.
4.3 Khả năng chịu nén của vật liệu được xác định bằng giá trị tải trọng cần thiết để nén mẫu đạt đến chiều dày bằng 50 % so với chiều dày mẫu trước khi thí nghiệm.
5.1 Thước kẹp - Thiết bị đo chiều dài và chiều rộng của mẫu với độ chính xác ± 0,25 mm.
5.2 Đồng hồ đo - đồng hồ vi phân kế hoặc các thiết bị đo khác với vạch chia đến 0,02 mm.
5.3 Tấm dưỡng - bằng thép có kích thước 102 mm x 102 mm được gia công từ tấm kim loại dày 13 mm. Sai số cho phép về chiều dài và chiều rộng - 0,13 mm.
5.4 Tấm kim loại - được chế tạo từ tấm thép dày 13 mm với các mặt phẳng song song, có kích thước 114 mm x 114 mm, sai số ± 2,5 mm.
5.5 Thiết bị tạo lực nén
Có thể là loại nén thủy lực hoặc loại trục vít với khoảng cách giữa mặt truyền lực trên và dưới cho phép sử dụng với nhiều thiết bị khác nhau. Tải trọng tác dụng lên mẫu có độ chính xác ± 1,0 %.
Mặt truyền lực trên có điểm đặt lực dạng mặt cầu được làm bằng khối kim loại cứng và được gắn chắc chắn thẳng tâm tại đầu trên của thiết bị nén. Tâm của điểm đặt lực dạng mặt cầu sẽ nằm tại tâm của bề mặt khối tiếp xúc với mẫu và có thể tự do chuyển động theo các hướng.
6.1 Lấy mẫu
Mẫu đại diện được lấy với lượng vật liệu đảm bảo chế tạo đủ số mẫu với kích thước 114 mm x 114 mm phục vụ thử nghiệm. Tỷ lệ lấy mẫu đại diện của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm là 1 mẫu / 90 m2. Mẫu được bảo quản và vận chuyển an toàn về phòng thí nghiệm.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Với những vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp, cao su xốp, gỗ xốp có chứa bitum hoặc loại vật liệu có sợi, tiến hành cắt 1 mẫu kích thước 102 mm x 102 mm. Mẫu được cắt khi vật liệu còn mới, vuông vức và sử dụng tấm dưỡng quy định tại 5.3 để cắt theo kích thước quy định.
6.2.2 Với riêng vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp tự co giãn, sau khi đun mẫu trong nước sôi trong vòng 1 h, làm khô mẫu trong không khí trong 24 h. Sau đó cắt 1 mẫu theo kích thước quy định tại 6.2.1.
6.2.3 Nếu vật liệu chèn khe loại gỗ xốp không đạt các yêu cầu quy định, tiến hành thử nghiệm kiểm tra trên mẫu được ngâm trong nước 24 h và sau đó để khô trong không khí 24 h. Việc đánh giá vật liệu được dựa trên kết quả của thử nghiệm kiểm tra này.
6.2.4 Chiều dày mẫu được xác định chính xác đến 0,025 mm.