Phần mềm nghiệm thu, nhật ký dể dùng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay
Với 1 người không biết nhiều về word và excel mà muốn làm hồ sơ nghiệm thu thì đây là 1 giải pháp tốt nhất hiện nay
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Mẫu 10.1: Báo cáo kết quả thẩm định/thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư/tổng mức đầu tư
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ GHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Số hiệu văn bản) .., ngày ... tháng ... năm ....
V/v: thẩm định/thẩm tra
tổng mức đầu tư ......................
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/ THẨM TRA
SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ/ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án: .................................................................................
Địa điểm: ..................................................................................................
Kính gửi: ………………………………………………
Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp hoặc cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư (đối với đơn vị thẩm định) hoặc theo đề nghị của (người quyết định đầu tư/chủ đầu tư) (đối với đơn vị tư vấn thẩm tra) về việc thẩm định/thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án). Sau khi nghiên cứu hồ sơ (tên cơ quan, đơn vị thẩm định/thẩm tra) có ý kiến như sau:
1. Khái quát về dự án
- Tên dự án, công trình; địa điểm xây dựng, quy mô, thời gian thực hiện,... công trình;
- Chủ đầu tư; các đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án,...;
- Quá trình thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư.
2. Các cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng trong thẩm định/thẩm tra
- Luật Xây dựng;
- Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nước, của các Bộ, ngành, địa phương,...;
- Các hồ sơ, tài liệu của dự án đầu tư gồm...
3. Nhận xét về sự đảm bảo về pháp lý và chất lượng hồ sơ sơ bộ tổng mức đầu tư/ tổng mức đầu tư xây dựng
- Nhận xét về cơ sở pháp lý lập sơ bộ tổng mức đầu tư/tổng mức đầu tư.
- Nhận xét về phương pháp lập tổng mức đầu tư xây dựng được lựa chọn tính toán;
- Nhận xét về các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Kết luận về đủ hay không đủ điều kiện thẩm định/thẩm tra.
4. Nguyên tắc thẩm định/thẩm tra
- Sự phù hợp của các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng;
- Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của dự án;
- Kiểm tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng; sự hợp lý, phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà nước đối với các chi phí sử dụng để tính toán, xác định các chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;
- Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng sau khi thực hiện thẩm định/thẩm tra. Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định/thẩm tra.
5. Kết quả thẩm định/thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án) sau thẩm định/thẩm tra như sau:
Đơn vị tính: ...
TT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra |
Giá trị thẩm định/thẩm tra |
Tăng, giảm |
1 |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
|
|
|
2 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
3 |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
4 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
6 |
Chi phí khác |
|
|
|
7 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
6. Nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án:
6.1 Nêu và phân tích nguyên nhân tăng, giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu.
6.2 Đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo các chỉ tiêu trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư xây dựng được thẩm định/thẩm tra.
7. Kết luận và kiến nghị
NGƯỜI/ THẨM TRA NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA
- (ký tên, đóng dấu)
-
__________________________________________________________
-Mẫu 10.2. Báo cáo kết quả thẩm định/thẩm tra dự toán xây dựng công trình
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ GHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Số hiệu văn bản) ..., ngày ... tháng ... năm ...
V/v: thẩm định/thẩm tra dự toán
công trình ....................................
......................................................
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: .................................................................................
Địa điểm: ..................................................................................................
Kính gửi: ....................................................
Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp hoặc cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư (đối với đơn vị thẩm định) hoặc theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc theo hợp đồng (số hiệu hợp đồng) (đối với đơn vị tư vấn thẩm tra) về việc thẩm định/thẩm tra dự toán xây dựng công trình (tên công trình). Sau khi nghiên cứu hồ sơ (tên cơ quan, đơn vị thẩm định/thẩm tra) có ý kiến như sau:
1. Căn cứ thẩm định/thẩm tra
- Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Các văn bản khác có liên quan của nhà nước, của các Bộ, ngành, địa phương,...;
- Các hồ sơ, tài liệu về dự án đầu tư, thiết kế, dự toán xây dựng công trình gồm...
2. Giới thiệu chung về công trình
- Tên công trình;
- Chủ đầu tư;
- Các đơn vị tư vấn lập thiết kế, lập dự toán công trình;
3. Nhận xét về chất lượng hồ sơ dự toán xây dựng công trình
- Nhận xét về cơ sở pháp lý dự toán trình thẩm tra/thẩm định;
- Nhận xét phương pháp lập dự toán được lựa chọn;
- Nhận xét về các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong trong dự toán xây dựng công trình;
- Kết luận về đủ hay không đủ điều kiện thẩm định/thẩm tra.
4. Nguyên tắc thẩm định/thẩm tra
- Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính toán từ thiết kế xây dựng, công nghệ;
- Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức dự toán, giá xây dựng của công trình và quy định khác có liên quan trong việc xác định các khoản mục chi phí của dự toán xây dựng công trình;
- Xác định giá trị dự toán xây dựng công trình sau thẩm định/thẩm tra và kiến nghị giá trị dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Đánh giá mức độ tăng, giảm của các khoản mục chi phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự toán xây dựng công trình đề nghị thẩm định/thẩm tra.
5. Kết quả thẩm định/thẩm tra
Theo các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán xây dựng công trình sau thẩm định/thẩm tra như sau:
Đối với dự án có nhiều công trình, giá trị dự toán xây dựng được tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: ...
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra |
Giá trị thẩm định/thẩm tra |
Tăng, giảm |
1 |
Dự toán công trình thứ nhất
|
|
|
|
2 |
Dự toán công trình thứ hai
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng chưa tính trong dự toán xây dựng công trình. |
|
|
|
5 |
Chi phí khác chưa tính trong dự toán xây dựng công trình. |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng của dự án |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, giá trị dự toán xây dựng được tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: ...
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm định/thẩm tra |
Giá trị thẩm định/thẩm tra |
Tăng, giảm |
1 |
Dự toán gói thầu thứ nhất |
|
|
|
2 |
Dự toán gói thầu thứ hai |
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng chưa tính trong dự toán xây dựng công trình. |
|
|
|
5 |
Chi phí khác chưa tính trong dự toán xây dựng công trình. |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng của dự án |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
6. Nguyên nhân tăng, giảm:
(Nêu và phân tích nguyên nhân tăng, giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu).
7. Kết luận và kiến nghị
NGƯỜI THẨM ĐỊNH/THẨM TRA NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/THẨM TRA
- (ký tên, đóng dấu)
-
-
Bài viết liên quan
Phần mềm nghiệm thu, nhật ký dể dùng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay
Với 1 người không biết nhiều về word và excel mà muốn làm hồ sơ nghiệm thu thì đây là 1 giải pháp tốt nhất hiện nay
31. Các thao tác cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn người dùng mớ các chứ năng cơ bản nhất để sử dụng phần mềm lập được 1 bộ hồ sơ nghiệm thu
Hướng dẫn về biên bản nghiệm thu theo quy định mới
NGHỊ ĐỊNH 06/2021/NĐ-CP HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN BẢN NGHIỆM THU XÂY DỰNG
Quy định nghiệm thu xây dựng mới nhất
Công tác nghiệm thu xây dựng mới nhất được quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ/CP
Quy định mới về hồ sơ nghiệm thu PCCC
Để tránh gây phiền hà không đáng có và thống nhất việc thực hiện trên toàn quốc, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
SO SÁNH THAY ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GIỮA NĐ37/2015 VÀ NĐ50/2021-P2 -Hồng Hà
6. Bổ sung một điểm vào khoản 4 và một khoản vào sau khoản 5 của Điều 18
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 31
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 32
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 36
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 và khoản 3 Điều 38
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 42
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 54
SO SÁNH THAY ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GIỮA NĐ37/2015 VÀ NĐ50/2021-P1 -Hồng Hà
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 và khoản 2 Điều 3
3. Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 4
4. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 7
5. Bổ sung một số điểm vào khoản 3 và khoản 5 của Điều 15
Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản để lập bộ hồ sơ nghiệm thu hoàn công nhật ký trên NTXD360
Hướng dẫn toàn bộ chức năng cơ bản trong phần mềm nghiệm thu hoàn công quản lý chất lượng 360
Quy định về công trình theo tuyến trong NĐ15/2021 mới nhất để chọn hệ số trong lập dự toán
Khi nào thì được gọi là công trình theo tuyến ? Phần mềm Quản lý chất lượng 360 sẻ tổng hợp nội dung để bạn nắm được
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 làm hồ sơ hoàn công đơn giản nhất hiện nay
Phần mềm NGHIỆM THU XÂY DỰNG 360 là 1 chức năng trong phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí.
Hướng dẫn kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc bài viết về Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo TCVN 9395:2012 cọc khoan nhồi - thi công và nghiệm thu
Quy trình nghiệm thu sàn trước khi đổ bê tông
Nghiệm thu sàn trước khi đổ bê tông là tổng hợp tất cả các nội dung chứ không phải như lâu nay kỹ sư thường nhẩm hiểu là kiểm tra mình kết cấu. Điều này, đòi hỏi kỹ sư công trình phải nắm chắc và thực hiện đúng, đầy đủ các bước.
Bảo dưỡng bê tông mới đổ như thế nào là đúng kỹ thuật?
Mục đích chính của việc bảo dưỡng bê tông chắc chắn là để đảm bảo phẩm chất tốt nhất của bê tông. Bê tông không rạn, nứt, thấm nước, chịu lực tốt về sau. Từ đó đảm bảo tuổi thọ cho cả công trình, tính an toàn của người sử dụng.
Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc quy định về lập Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
Hướng dẫn công tác nghiệm thu vữa xây dựng
Tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu vữa xây dựng chính là TCVN 3121:1993. Mỗi hạng mục vữa xây thì lấy một mẫu để thực hiện thí nghiệm chất lượng