tiêu chuẩn trong chống thấm sàn bê tông
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
- PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA
Lời nói đầu
TCVN 11414 : 2016 do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11414: 2016, Mặt đường bê tông xi măng - Vật liệu chèn khe dạng tấm gồm các phần sau:
- Phần 1: Xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén.
- Phần 2: Xác định độ đẩy trồi của vật liệu.
- Phần 3: Xác định độ giãn dài trong nước đun sôi.
- Phần 4: Thử nghiệm đun sôi trong dung dịch axit HCL.
- Phần 5: Xác định hàm lượng nhựa.
- Phần 6: Xác định độ hấp thụ nước.
- Phần 7: Xác định khối lượng riêng.
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA
Concrete pavement - Pretormed expansion joint filler - Part 5: Determining of asphalt content
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nhựa của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm dùng cho mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô, đường cao tốc, đường đô thị, có thể tham khảo áp dụng cho xây dựng đường sân bay.
1.2 Các phương pháp xác định hàm lượng nhựa được áp dụng với các loại vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại chứa bitum (bao gồm loại gỗ xốp có bitum, loại vật liệu dạng sợi...).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AASHTO M33, Specification for Preformed Expansion Joint Filler for Concrete (Bitumiuos Type) [Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm (loại có bitum)].
AASHTO M213, Preformed Expansion Joint Fillers for Concrete Paving and Structural Construction (Nonextruding and Resilient Bituminous Types) [Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng (loại có bitum không bị đẩy trồi và có tính đàn hồi)].
ASTM D147, Methods of testing bitumious mastics (Withdrawn 1984) (Phương pháp thử nghiệm vữa nhựa).
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt nêu trong TCVN 11414-1: 2016.
Phương pháp xác định hàm lượng nhựa được tiến hành để đánh giá mức độ phân bố đều của thành phần nhựa trong vật liệu chèn khe giãn dạng tấm.
5.1 Cân - sử dụng để cân vật liệu, có độ chính xác đến 0,01 g.
5.2 Lò sấy gia nhiệt đối lưu - có khả năng duy trì nhiệt độ tại (104 ± 3.0) °C.
5.3 Bình giữ ẩm - có kích thước đủ lớn để chứa các mẫu thí nghiệm.
5.4 Thước kẹp - để đo chiều dài và chiều rộng của mẫu với độ chính xác ± 0,25 mm.
5.5 Tấm dưỡng - bằng thép có kích thước 102 mm x 102 mm được gia công từ tấm kim loại dày 13 mm vừa với kích thước khuôn đẩy trồi. Sai số cho phép về chiều dài và chiều rộng - 0,13 mm.
5.6 Thiết bị chiết nhựa - là thiết bị chiết nhựa Soxhlet, quy định theo ASTM D147.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
6.1.1 Mẫu đại diện được lấy với lượng vật liệu đảm bảo chế tạo đủ số mẫu với kích thước 114 mm x 114 mm phục vụ thử nghiệm. Tỷ lệ lấy mẫu đại diện của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm là 1 mẫu / 90 m2. Mẫu được bảo quản và vận chuyển an toàn về phòng thí nghiệm.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp có chứa bitum hoặc loại có sợi, tiến hành cắt 5 mẫu kích thước 102 mm x 102 mm. Mẫu được cắt khi vật liệu còn mới, vuông vức và sử dụng tấm dưỡng quy định tại 5.5 để cắt theo kích thước quy định.
6.2.2 Chiều dày mẫu được xác định chính xác đến 0,025 mm.
7. Cách tiến hành
7.1 Từ các mẫu được chuẩn bị theo quy định tại 6.2.1, cắt thành những miếng có chiều dài phù hợp với kích thước thiết bị chiết nhựa Soxhlet (xem 5.6) với khối lượng khoảng 45 g.
7.2 Sấy khô các miếng mẫu tại nhiệt độ (104 ± 3) °C cho đến khi khối lượng không đổi, tiến hành chuyển mẫu sang bình giữ ẩm. Cân chính xác mẫu đến 0,01 g để xác định khối lượng khô của mẫu thí nghiệm.
7.3 Chuyển các miếng mẫu sang tấm lọc đã được sấy khô và cân trước. Chiết xuất nhựa bằng thiết bị Soxhlet trong dung môi Trichlorethylene. Quan sát mẫu thấy có màu trà nhạt là cơ bản đã sạch nhựa bám trên mẫu.
7.4 Sau khi chiết xuất, để dung môi thừa thoát sạch khỏi tấm lọc sẽ tiến hành cân mẫu và thực hiện sấy khô tại nhiệt độ (104 ± 3) °C trong 1 h. Làm mát trong bình giữ ẩm, sau đó cân và trừ đi khối lượng đĩa cân, tấm lọc để xác định khối lượng khô của sợi đã chiết xuất.
8. Tính toán và biểu thị kết quả
Hàm lượng nhựa, tính bằng phần trăm (%), được tính theo công thức (1):
(1)
trong đó:
AHL là hàm lượng nhựa, tính bằng phần trăm (%);
W1 là khối lượng sấy khô của mẫu thí nghiệm, tính bằng gam (g);
W là khối lượng sấy khô của sợi được chiết xuất, tính bằng gam (g).
Báo cáo thử nghiệm cần các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Thông tin đơn vị thí nghiệm, ngày thí nghiệm;
- Thông tin mẫu (loại vật liệu, số lượng mẫu, điều kiện chế bị, trạng thái mẫu, kích thước);
- Kiểu, chủng loại thiết bị thử nghiệm;
- Khối lượng mẫu theo các giai đoạn thử nghiệm;
- Kết quả thí nghiệm;
- Người thực hiện, người kiểm tra;
Các mục khác khi có yêu cầu.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
4. Quy định chung
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
7. Cách tiến hành
8. Tính toán và biểu thị kết quả
9. Báo cáo thử nghiệm
Bài viết liên quan
tiêu chuẩn trong chống thấm sàn bê tông
tiêu chuẩn phân loại vật liệu chống thấm cho sàn bê tông
tiêu chuẩn vật liệu để sản xuất bê tông
TCVN 9393:2012 Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bảng tải trọng tĩnh ép dọc trục
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công
Thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công - Công trình thủy lợi
TCVN 12846:2020 Công trình thuỷ lợi - Thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công
biện pháp thi công mạch ngừng chuẩn kỹ thuật
Mạch ngừng chính là vị trí gián đoạn trong thi công bê tông được bố trí ở một số vị trí nhất định. Tại những vị trí này lớp bê tông sau được đổ khi lớp bê tông đổ trước đó đã đông cứng.
32. Tính năng chia lớp, lần nghiệm thu cho công trình giao thông hạ tầng kỹ thuật trên NTXD 360
Tìm hiểu về tính năng tong phan lớp nghiệm thu công trình hạ tầng kỹ thuật
Các tiêu chuẩn nghiệm thu hệ thống điện nhẹ tham khảo
Các tiêu chuẩn nghiệm thu điện nhẹ, camera ... bạn cần tham khảo
TCVN 9377-3:2012 CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 3: CÔNG TÁC ỐP
TCVN 9377-3:2012 quy định các yêu cầu kỹ thuật chính và hướng dẫn trình tự để thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng của công tác ốp trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9377-2:2012 quy định các yêu cầu kỹ thuật chính và hướng dẫn trình tự để thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng của công tác trát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
TCVN 9377-1:2012 HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 1: CÔNG TÁC LÁT VÀ LÁNG
TCVN 9377-1:2012 quy định các yêu cầu kỹ thuật chính và hướng dẫn trình tự để thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng công tác lát và láng trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
TCVN 9351:2012 ĐẤT XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG - THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
ĐẤT XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG - THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)