Tiêu chuẩn TCVN 12790:2020 thí nghiệm đầm nén proctor
TCVN 12790:2020 đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén proctor. TCVN 12790:2020 được xây dựng trên cơ sở tham khảo hai tiêu chuẩn AASHTO T 99-18, Standard Method of Test for Moisture-Desity Relations of Soils Using a 2.5-kg (5.50-lb) Rammer and a 305-mm (12-in.) Drop và AASHTO T 180-18, Standard Method of Test for Moisture-Desity Relations of Soils Using a 4.54-kg (10-lb) Rammer and a 457-mm (12-in.) Drop
Phạm vi áp dụng của TCVN 12790:2020
Tiêu chuẩn này quy định trình tự thí nghiệm xác định quan hệ giữa độ ẩm đầm nén và khối lượng thể tích khô của vật liệu đất, đá dăm và các loại vật liệu phù hợp khác như đất gia cố, cấp phối đá dăm gia cố, cấp phối thiên nhiên.. dùng trong công trình giao thông.
Nguyên tắc chung
-Tóm tắt phương pháp thí nghiệm Vật liệu thí nghiệm sử dụng cho công trình được lấy từ hiện trường đưa về phòng thí nghiệm, loại bỏ hạt quá cỡ (nếu có). Chế bị ẩm vật liệu sau khi loại bỏ hạt quá cỡ để có được một tổ hợp mẫu (thông thường khoảng năm mẫu) có độ ẩm cách nhau một khoảng nhất định sao cho độ ẩm đầm nén tốt nhất nằm ở khoảng giữa của khoảng độ ẩm tạo mẫu. Mẫu được đầm nén thành ba lớp hoặc năm lớp có chiều dày tương đương nhau ứng với công đầm nén tiêu chuẩn hoặc công đầm nén cải tiến. Xây dựng biểu đồ quan hệ độ ẩm đầm nén mẫu - Khối lượng thể tích khô của mẫu đầm chặt từ đó xác định được khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm đầm nén tốt nhất của vật liệu.
Các phương pháp đầm nén
- Đầm nén Proctor tiêu chuẩn có bốn phương pháp đầm nén:
+ Phương pháp l-A: dùng cối nhỏ đường kính 101,60 mm. Vật liệu đầm nén lót sàng 4,75 mm;
+ Phương pháp l-B: dùng cối lớn đường kính 152,40 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 4,75 mm;
+ Phương pháp l-C: dùng cối nhỏ đường kính 101,60 mm. Vật liệu đầm nén lọt sáng 19,0 mm;
+ Phương pháp l-D: dùng cối lớn đường kính 152,40 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 19,0 mm.
- Đầm nén Proctor cải tiến có bốn phương pháp đầm nén:
+ Phương pháp II-A: dùng cối nhỏ đường kính 101,60 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 4,75 mm;
+ Phương pháp II-B: dùng cối lớn đường kính 152,40 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 4,75 mm;
+ Phương pháp II-C: dùng cối nhỏ đường kính 101,60 mm. Vật liệu đầm nén lọt sáng 19,0 mm;
+ Phương pháp II-D: dùng cối lớn đường kính 152,40 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 19,0 mm.
- Phương pháp đầm nén áp dụng được quy định cụ thể trong chỉ dẫn kỹ thuật của dự án hoặc quy trình thi công và nghiệm thu đối với vật liệu sử dụng. Nếu không quy định cụ thể thì áp dụng phương pháp I-A với đầm nén Proctor tiêu chuẩn, II-A với đầm nén Proctor cải tiến.
- Phương pháp I-A, I-B, II-A, II-B áp dụng đối với vật liệu có lượng hạt trên sàng 4,75 mm không quá 40 %. Phương pháp I-C, I-D, II-C, II-D áp dụng đối với vật liệu có lượng hạt trên sàng 19,0 mm không quá 30 %. Vật liệu nằm trên trên sàng 4,75 mm tương ứng với phương pháp I-A, I-B, II-A, II-B và 19,0 mm tương ứng với phương pháp 1-C, I-D, II-C, II-D gọi là hạt quả cỡ.
- Khi vật liệu có chứa lượng hạt quá cỡ, kết quả đầm nén được hiệu chỉnh theo hưởng dẫn tại Phụ lục A. Nếu không có quy định cụ thể khác trong chi dẫn kỹ thuật của dự án hoặc quy trình thi công và nghiệm thu đối với vật liệu sử dụng, vật liệu có chứa hạt quả cỡ không quá 5 % thì không cần hiệu chỉnh.
- Thông số kỹ thuật đầm nén Proctor tiêu chuẩn được nêu tại Bảng 1.
- Thông số kỹ thuật đầm nén Proctor cải tiến được nêu tại Bảng 2.
Hướng dẫn lựa chọn phương pháp đầm nén (Phụ lục C)
C.1 Đầm nén Proctor tiêu chuẩn thường áp dụng khi sử dụng trang thiết bị đầm nén có công suất nhỏ.
C.2 Đầm nén cải tiến được áp dụng khi thi công đầm nén bằng thiết bị cơ giới có công suất lớn.
C.3 Lựa chọn phương pháp đầm nén: tham khảo hướng dẫn tại Bảng C.1.
Bảng C.1 - Lựa chọn phương pháp đầm nén
Phương pháp
|
Phạm vi áp dụng
|
Phương pháp I-A, II-A
|
Vật liệu hạt nhỏ, lượng hạt quá cỡ trên sàng 4,75 mm không quá 5% (không phải hiệu chỉnh kết quả thí nghiệm đầm nén).
|
Phương pháp I-B, II-B
|
Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu thỏa mãn phương pháp thí nghiệm I-A, II-A
|
Phương pháp I-C, II-C
|
Vật liệu có > 5% lượng hạt trên sàng 4,75 mm và < 5 % lượng hạt trên sàng 19 mm (không phải hiệu chỉnh kết quả thí nghiệm đầm nén). Phương pháp này tiết kiệm được khối lượng mẫu vật liệu thí nghiệm trong phòng so với phương pháp I-D, II-D.
|
Phương pháp I-D
|
- Đất sỏi sạn, đá dăm..
- Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu thỏa mãn phương pháp thí nghiệm I-C, I-D.
|
Phương pháp II-D
|
- Đất sỏi sạn, đá dăm cáp phối, cấp phối thiên nhiên, đá dăm gia cố.. (do quy trình thi công và nghiệm thu hoặc chỉ dẫn kỹ thuật quy định đầm nén Proctor cải tiến)
- Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu thỏa mãn phương pháp thí nghiệm II-C, II-D.
|
Ví dụ Biểu mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm đầm nén (Phụ lục D)
XEM ĐẦY ĐỦ TIÊU CHUẨN TCVN 12790:2020 TẠI ĐÂY