TCVN 3106 - 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ SỤT
TCVN 3106 - 1993 quy định phương pháp thử độ sụt của hỗn hợp bê tông nặng có tính dẻo và đủ độ dính kết
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 367:2006 – TCXDVN phân loại vật liệu chống chấm như sau.
- Chất chống thấm hỗn hợp (hữu cơ + vô cơ): Có từ 2 thành phần trộn với nhau, phổ biến trong lĩnh vực xây dựng.
- Chất chống thấm hữu cơ: Thường là dung dịch dạng bột hòa tan, lỏng. Có nguồn gốc từ polime và bitum nên khi khô sẽ tạo thành màng mỏng phủ trên bề mặt tường, chống xâm thực của nước. Vật liệu hữu cơ an toàn, thân thiện với môi trường. Một số nhãn hiệu chống thấm hữu cơ đó là Index, Rainkote, Radcon, Sankote, Sika…
- Chất chống thấm vô cơ: Một số vật liệu như xi măng Saka cho chế tạo vữa không co ngót, chống nước, chống nứt tốt cho bê tông. Vật liệu chống thấm silicat phun thẳng vào bê tông tạo ra bề mặt chống thấm ngay trong mao mạch rỗng. Chất Intoc chống thấm tinh thể lỏng thẩm thấu, ăn sâu vào mao mạch bê tông để kháng nước. Sơn bảo vệ Si-Rex03 công nghệ cao không chỉ kháng nước, tự làm sạch mà còn kháng nấm mốc, làm bền màu. Hay vật liệu chống thấm ngược Penetron bít kín mao dẫn, chống lại các đường dẫn nở của bê tông.
- Vật liệu dạng lỏng:
+ Không có chất dung môi
+ Dung môi hữu cơ
+ Dung môi nước
- Vật liệu dạng paste: Hỗn hợp đặc sệt (hồ – keo) như vữa/ sơn epoxy.
+ 1 thành phần
+ Nhiều thành phần (thường là vật liệu khô trộn với lỏng)
- Vật liệu dạng rắn
+ Dạng thanh: Thường thấy đó là thanh trương nở (waterstop) hay thanh cản nước. Chúng có thành phần cấu tạo từ cao su, khi gặp nước sẽ trương nở. Vật liệu chống thấm bê tông này dùng trong thi công cổ ống hoặc mạch ngừng.
+ Dạng tấm trải: Được làm bằng bitum, gia cố thêm thủy tinh sợi, lớp khoáng đá/cát. Chất lượng của tấm trải gần như phụ thuộc vào bitum, nếu như bitum không tốt thì khi thi công làm bục màng, vật liệu chảy không đều, độ bám dính kém.
+ Dạng băng (waterbars): Tại các mạch ngừng của tầng hầm, đặt băng cản nước là yêu cầu bắt buộc. Băng chống thấm bê tông được làm từ nhựa PVC cao cấp, ngăn cản bất kỳ sự thẩm thấu nào, kể cả khi quá trình nứt vỡ mạch ngưng xảy ra.
+ Dạng hạt.
- Chống thấm toàn khối: Ngăn nước ngay từ bên trong, trộn cùng với vật liệu chống thấm để cả kết cấu bê tông kháng nước. Những khu vực xung yếu như nhà tắm, seno, hố thang máy, nhà vệ sinh thường áp dụng phương pháp này.
- Chống thấm bề mặt: Các tấm trải bitum, sơn chống thấm giúp chuyển hướng hơi nước, nghĩa là bề mặt bê tông cách ly khỏi nguồn gây thấm. Tuy nhiên, nếu 2 vật liệu này bị rách, thủng thì bê tông cũng sẽ bị thấm.
- Chống thấm lấp đầy, chèn: Các loại vật liệu dùng chống thấm khi được phun lên bề mặt bê tông thì sẽ thẩm thấu nhanh vào bên trong, làm đầy mạch mao dẫn giúp cho bê tông trở nên kháng nước. Tùy theo thành phần cấu tạo bê tông, lớp kháng nước thường dày 5-10mm.
Mọi khó khắn trong quá trình làm hồ sơ quản lý chất lượng các bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Chúng tôi với đội ngũ cán bộ với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm hồ sơ nội nghiệp, bên cạnh những công cụ tối ưu giúp các bạn có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh và đầy đủ nhất.
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHẦN MỀM
0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Bài viết liên quan
TCVN 3106 - 1993 HỖN HỢP BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ SỤT
TCVN 3106 - 1993 quy định phương pháp thử độ sụt của hỗn hợp bê tông nặng có tính dẻo và đủ độ dính kết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 4453-1995 KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 4453-1995 KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI.
TCVN 5637 -1991: QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN 5637 -1991:QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: PHẦN II
TCVN ISO 4091 : 1985: NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: PHÂN II
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. PHẦN I
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (Check and acceptance for building works)
TCVN 9261:2012 XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - DUNG SAI - CÁCH THỂ HIỆN ĐỘ CHÍNH XÁC KÍCH THƯỚC
TCVN 9261:2012-ISO 1803:1997
TCVN 9259-8:2012 ISO 3443-8:1989 DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN 8
TCVN 9259-8:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 3443-8:1989.
TCVN 9259-8:2012 được chuyển đổi từ TCXD 211:1998 (ISO 3443-8:1989) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và điểm a) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9259-1:2012 ISO 3443-1:1979 DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN 5640:1991 BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Hand over of building - Basic prin
TCVN 5640:1991 BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc, nội dung và trình tự tiến hành công tác bàn giao công trình xây dựng đã hoàn thành xây lắp đưa vào sử dụng.
TCVN 5638 : 1991 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC XÂY LẮP – NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Tiêu chuẩn này quy định nội dung và trình tự tiến hành đánh giá chất lượng công tác xây lắp các hạng mục công trình và các công trình (xây dựng mới và cải tạo) đã hoàn thành khi nghiệm thu đưa vào sử dụng.
TCVN 4517 : 1988 HỆ THỐNG BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG
TCVN 4517 : 1988 HỆ THỐNG BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG - QUY PHẠM NHẬN VÀ GIAO MÁY XÂY DỰNG TRONG SỬA CHỮA LỚN- YÊU CẦU CHUNG
TCVN 4087:2012 SỬ DỤNG MÁY XÂY DỰNG - YÊU CẦU CHUNG Use constructionmachinery - General Requirements
TCVN 4087 : 2012 thay thế TCVN 4087 : 1985