Hướng dẫn về biên bản nghiệm thu theo quy định mới
NGHỊ ĐỊNH 06/2021/NĐ-CP HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN BẢN NGHIỆM THU XÂY DỰNG
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
1. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình
2. Định mức dự toán xây dựng công trình
3. Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình 4. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ
5. Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
6. Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng
7. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng
8. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng 2
• Sửa đổi trị số định mức: 10 công tác mới
• Sửa đổi, bs thuyết minh áp dụng, tpcv: 12 công tác
• Sửa đổi tên công tác, mã hiệu, đơn vị: 12 công tác
• Bổ sung định mức mới cho 12 công tác
• Chặt cây bằng máy cưa, đường kính gốc cây ≤ 20 cm (mã hiệu AA.12111 và AA.12121): Sửa đổi hao phí máy cưa gỗ.
• Phá dỡ kết cấu bê tông bằng máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực (mã hiệu AA.22310): Sửa đổi hao phí NC và MTC.
• Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi (mã hiệu AC.34500): Sửa đổi hao phí NC, MTC và bổ sung qui định áp dụng.
• Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0,5 kg/m2 (mã hiệu AD.24211): Sửa đổi hao phí nhựa bitum.
• Làm và thả rọ đá; rồng đá (mã hiệu AL.15100 và AL.15200): Sửa đổi hao phí đá hộc và loại cần cẩu.
• Gia công lắp đặt khe dọc sân, bãi, đường bê tông (mã hiệu AL.24113): Sửa đổi trị số hao phí nhân công.
• Trám khe co mặt, khe giãn, khe dọc đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24200): Sửa đổi trị số hao phí NC và MTC.
• Mục 1 Thuyết minh Chương II: Bỏ qui định đào xúc đất hưu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I và sửa đổi căn cứ xác định lượng nước tưới ẩm khi đắp đất.
• Bổ sung qui định áp dụng định mức vận chuyển đất nguyên thổ bằng ôtô tự đổ (mã hiệu AB.40000) đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng được cấp phép khai thác đất tại mỏ, vận chuyển về để đắp tại công trình. • Mục 4 Hướng dẫn áp dụng Chương III: Sửa đổi qui định rõ định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất.
• Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (sử dụng dung dịch khoan) (mã hiệu AC.32000): Sửa đổi thành phần công việc, qui định việc hạ và rút ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan đã tính đối với chiều sâu ống vách ≤ 10m.
• Xây tường gạch bê tông 10,5x6x22cm, 10x6x21cm, 9,5x6x20cm (mã hiệu AE.82260, AE.82270, AE.82280): bổ sung qui định cho trường hợp xây các bộ phận kết cấu khác.
• Vận chuyển dầm cầu bằng xe chuyên dụng (mã hiệu AG.53400): Bổ sung qui định đối với trường hợp vận chuyển 100m tiếp theo ngoài phạm vi 1km với cự ly vận chuyển tối đa 10km.
• Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (mã hiệu AL.21100): Sửa đổi thành phần công việc không gồm công tác trám khe.
• Đắp, san gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện (mã hiệu AN.11400 và AN.11500): Bổ sung qui định đối với trường hợp đắp, san tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện.
• Phần thuyết minh vận chuyển tro bay, tro xỉ (mã hiệu AN.30000): Sửa đổi qui định áp dụng định mức vận chuyển tro bay, tro xỉ.
• ….5
• Rải thảm mặt đường bê tông rỗng (Loại C ≤ 12,5) (mã hiệu AD.23250): Sửa đổi tên thành “Rải thảm mặt đường bê tông rỗng thoát nước (Loại BTNRTN 12,5)”.
• Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ đổ bằng máy rải bê tông SP500 (mã hiệu AF.37300): Sửa đổi tên thành “Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, sân quay đường cất hạ cánh đổ bằng máy rải bê tông SP500” và bổ sung qui định chưa gồm công tác tạo nhám bằng máy sau khi bê tông đạt cường độ.
• Bê tông xà dầm, giằng nhà (mã hiệu AF.12310): Sửa đổi tên thành “Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiều cao ≤ 6m“. (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).
• Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường (mã hiệu AF.69100): Sửa đổi tên thành “Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu”.
• Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng > 50kg bằng cần cẩu (mã hiệu AG.41610): Sửa đổi tên thành “Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng từ 50kg đến 200kg bằng cần cẩu”.
• Lắp dựng dầm bản cầu (18m < L < 24m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52500): “Sửa đổi tên công tác là: Lắp dựng dầm bản cầu (18m ≤ L ≤ 24m) bằng cần cẩu’’.
• Lắp dựng dầm I cầu (24m < L < 33m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52600): Sửa đổi tên thành “Lắp dựng dầm I cầu (24m ≤ L ≤ 33m) bằng cần cẩu”.
• Vận chuyển vật tư, phụ kiện từ bờ đảo lên vị trí thi công bằng thủ công (mã hiệu AM.21200): Bổ sung mã hiệu định mức.
• Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 10km bằng xe bồn 30 t (mã hiệu AN.31000). Sửa đổi tên thành “Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km bằng xe bồn 30 t”.
• Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 60km bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AN.32000): Sửa đổi thành “Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km bằng ô tô tự đổ”.
• Đóng cọc ván thép bằng (cừ Larsen) trên cạn bằng máy đóng cọc 1,8t (mã hiệu AC.22100)/ dưới nước bằng tàu đóng cọc búa 1,8t (mã hiệu AC.22200).
• Ép trước cọc bê tông cốt thép kích thước cọc 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm bằng máy ép cọc 200 t (mã hiệu AC.26000).
• Thi công mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm (mã hiệu AD.22100).
• Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiểu cao ≤ 28m (mã hiệu AF.12320). (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).
• Bê tông bản mặt cầu đổ bằng máy bơm bê tông (mã hiệu AF.31310).
• Bơm vữa xi măng lấp đầy ống siêu âm cọc khoan nhồi (mã hiệu AF.37500).
• Lắp đặt các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng thủ công trọng lượng cấu kiện ≤ 35kg, ≤ 75kg, ≤ 100kg (mã hiệu AG.42100).
• Gia công ống vách thép cọc khoan nhồi (mã hiệu AI.12100).
• Gia công cấu kiện dầm thép (dầm chủ, liên kết dọc dưới, dầm dọc, dầm ngang) (mã hiệu AI.22100). • Lắp dựng kết cấu thép dạng Bailey, Uykm (mã hiệu AI.62200).
• Quét nhựa đường chống thấm mối nối ống cống (mã hiệu AK.95100).
• Định mức vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng với cự ly vận chuyển > 60 km (Chương XII).
• Lắp đặt ống đồng bằng phương pháp hàn (mã hiệu BB.51000).
• Lắp đặt côn, cút đồng bằng phương pháp hàn (mã hiệu BB.74100).
• Cắt ống thép bằng ô xy và khí gas (mã hiệu BB.89300).
• Lắp đặt kết cấu giếng - Nối ống bằng phương pháp hàn (mã hiệu BD.28100).
• Chống ống (mã hiệu BD.28300)
• Lắp đặt ống thông gió hộp (mã hiệu BB.61000): Sửa đổi thành phần công việc gồm cả công tác lắp đặt giá đỡ khi lắp ống
• Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng công tác khai thác nước ngầm (mã hiệu BD.20000): Chuyển Bảng 01 phân cấp đá thành phụ lục và bổ sung ghi chú áp dụng định mức khoan tạo giếng vào đá cấp đặc biệt
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho quét 2 lớp sơn chống rỉ 1 lớp sơn lót (mã hiệu MO.06400).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc một lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06500).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc hai lớp vải thuỷ tinh d = 6 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06600).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc ba lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06700).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua sông - hồ bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06800).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua đường bộ, đường sắt bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06900).
• Lắp đặt ống thép lồng dẫn xăng dầu bọc 1 lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.07000).
• Lắp đặt cút dẫn xăng dầu nối bằng phương pháp hàn (mã hiệu MO.07100) 9
• Thí nghiệm nhiệt độ hóa mềm phân tích vật liệu bitum (mã hiệu DA.25002): Sửa đổi loại máy “Máy đo độ dãn dài bitum” thành “Dụng cụ vòng và bi”.
• Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm - Sức chống cắt trên máy cắt phẳng (mã hiệu DC.02006): Sửa đổi trị số mức hao phí dao vòng .
• Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm - Khối thể tích (dung trọng) (mã hiệu DC.02009): Sửa đổi trị số mức hao phí dao vòng.
• Sửa đổi Phần 1 Thuyết minh áp dụng.
• Tháo dỡ vách ngăn (mã hiệu SA.21250): Sửa đổi tên thành “Tháo dỡ tường gỗ, ván sàn”.
• Doa lỗ sắt thép đứng cần, ngang cần (mã hiệu SA.34200). Sửa đổi tên thành “Doa lỗ sắt thép 2-4 lớp thép, 5- 7 lớp thép”.
• Thi công trần giật cấp bằng tấm thạch cao (mã hiệu SB.72311): Bổ sung mức hao phí vật liệu “Thép mạ kẽm V20x22”.
• Sửa đổiTM phần 2, Chương I: Bảng tương quan giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông theo TCVN 5574:2012.
• Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi vách bằng Ben tô nít (mã hiệu 21.2003): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
• Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi có ống vách (mã hiệu 21.2004): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
• Bê tông đúc sẵn (mã hiệu 21.2006): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
• Bổ sung bê tông hầm (mã hiệu 21.2007): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
• Bổ sung một số nội dung xác định CPQLDA, thẩm định BCNCKT, báo cáo KTKT của cơ quan chuyên môn thuộc người Quyết định đầu tư
• Bổ sung hướng dẫn xác định chi phí áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM)
• Điều chỉnh tang định mức chi phí quản lý dự án.
• Cập nhật các quy định phân cấp, phân loại công trình theo Thông tư số 26/2021/TT-BXD
• Điều chỉnh nguyên giá của 02 máy: xe bồn chuyên dụng và máy đo dao động điện từ kèm đầu dao động 3 pha
• Máy và thiết bị thi công xây dựng: 16 máy (Xe nâng 9m, ôtô tưới nước 10m3,...)
• Máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm: 46 máy (Dụng cụ đo nhám, Máy thử cường độ bám dính,
Nguồn: ThS. Nguyễn Thanh Bình ( VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG)
Bài viết liên quan
Hướng dẫn về biên bản nghiệm thu theo quy định mới
NGHỊ ĐỊNH 06/2021/NĐ-CP HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN BẢN NGHIỆM THU XÂY DỰNG
Quy định nghiệm thu xây dựng mới nhất
Công tác nghiệm thu xây dựng mới nhất được quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ/CP
Quy định mới về hồ sơ nghiệm thu PCCC
Để tránh gây phiền hà không đáng có và thống nhất việc thực hiện trên toàn quốc, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
SO SÁNH THAY ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GIỮA NĐ37/2015 VÀ NĐ50/2021-P2 -Hồng Hà
6. Bổ sung một điểm vào khoản 4 và một khoản vào sau khoản 5 của Điều 18
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 31
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 32
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 36
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 và khoản 3 Điều 38
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 42
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 54
SO SÁNH THAY ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GIỮA NĐ37/2015 VÀ NĐ50/2021-P1 -Hồng Hà
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 và khoản 2 Điều 3
3. Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 4
4. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 7
5. Bổ sung một số điểm vào khoản 3 và khoản 5 của Điều 15
Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản để lập bộ hồ sơ nghiệm thu hoàn công nhật ký trên NTXD360
Hướng dẫn toàn bộ chức năng cơ bản trong phần mềm nghiệm thu hoàn công quản lý chất lượng 360
Quy định về công trình theo tuyến trong NĐ15/2021 mới nhất để chọn hệ số trong lập dự toán
Khi nào thì được gọi là công trình theo tuyến ? Phần mềm Quản lý chất lượng 360 sẻ tổng hợp nội dung để bạn nắm được
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 làm hồ sơ hoàn công đơn giản nhất hiện nay
Phần mềm NGHIỆM THU XÂY DỰNG 360 là 1 chức năng trong phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí.
Hướng dẫn kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc bài viết về Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo TCVN 9395:2012 cọc khoan nhồi - thi công và nghiệm thu
Quy trình nghiệm thu sàn trước khi đổ bê tông
Nghiệm thu sàn trước khi đổ bê tông là tổng hợp tất cả các nội dung chứ không phải như lâu nay kỹ sư thường nhẩm hiểu là kiểm tra mình kết cấu. Điều này, đòi hỏi kỹ sư công trình phải nắm chắc và thực hiện đúng, đầy đủ các bước.
Bảo dưỡng bê tông mới đổ như thế nào là đúng kỹ thuật?
Mục đích chính của việc bảo dưỡng bê tông chắc chắn là để đảm bảo phẩm chất tốt nhất của bê tông. Bê tông không rạn, nứt, thấm nước, chịu lực tốt về sau. Từ đó đảm bảo tuổi thọ cho cả công trình, tính an toàn của người sử dụng.
Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc quy định về lập Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
Hướng dẫn công tác nghiệm thu vữa xây dựng
Tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu vữa xây dựng chính là TCVN 3121:1993. Mỗi hạng mục vữa xây thì lấy một mẫu để thực hiện thí nghiệm chất lượng
Hướng dẫn nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng theo quy định mới
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc Hướng dẫn nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định mới. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo Nghi định 06/2021/NĐ-CP.
Hướng dẫn công tác nghiệm thu xây dựng
Nghiệm thu là quá trình kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Hay còn có thể hiểu là quy trình kiểm tra chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng.