TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 4453-1995 KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 4453-1995 KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Fresh heavyweight concrete - Method forslump test
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử độ sụt của hỗn hợp bê tông nặng có tính dẻo và đủ độ dính kết.Tiêu chuẩn không áp dụng cho các loại hỗn hợp bê tông khô hoặc rời rạc.
Côn thử độ sụt với các thông số quy định trong bảng và hình vẽ. Thanh thép tròn trơn đường kính 16mm, dài 600mm hai đầu múp tròn. Phễu đổ hỗn hợp; Thước lá kim loại dài 30 cm,chính xác tới 0,5 cm.
1.1. Côn thử độ sụtlà một khuôn hình nón cụt được uốn, hàn hoặc tán từ thép tôn dàytốithiểu 1,5 mm.Mặttrong của côn phải nhẵn, không có các vết nhô của đường hàn hoặc đinh tán.
Lấy mẫu hỗn hợp bê tông để thử theo TCVN 3105 - 1993.
Thể tích hỗn hợp cần lấy: Khoảng 8 lít khi hỗn hợp bê tông có cỡhạt lớn nhất của cốt liệu tới 40mm; khoảng 24 lít khi hỗn hợp bê tông có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu bằng 70 hoặc 100 mm.
Loại côn |
Kích thước |
||
d |
D |
h |
|
N1 |
100 ± 2 |
200 ± 2 |
300 ± 2 |
N2 |
150 ± 2 |
300 ± 2 |
450 ± 2 |
|
1- Tay cầm 2- Thành khuôn; 3- Gối đặt chân; 4- Đường hàn hoặc tán. |
Hình 1: Dụng cụ thử độ sụt
3.1. Dùng côn N1 để thử hỗn hợp bê tông, có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu tới 40mm, côn N2 để thử hỗn hợp bê tông có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu bằng 70% hoặc 100mm.
3.2. Tẩy sạch bê tông cũ, dùng giẻ ướt lau mặt trong của côn và các dụng cụ khác mà trong quá trình thử tiếp xúc vớihỗn hợp bê tông.
3.3. Đặt côn lên nền ấm, cứng, phẳng, không thấm nước. Đứng lên gối đặt chân để giữ cho côn cố định trong cả quá trình đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong côn.
3.4. Đỗ hỗn hợp bê tông qua phễu vào côn làm 3 lớp, mỗi lớp chiếm khoảng một phần ba chiều cao của côn. Sau khi đổ từng lớp dùng thanh thép tròn chọc đều trên toàn mặt hỗn hợp bê tông từ xung quanh vào giữa. Khu dùng côn N1 mỗi lớp chọc 25 lần, khi dùng côn N2 mỗi lớp chọc 56 lần. Lớp đầu chọc suốt chiều sâu, các lớp sau chọc xuyên sâu vào lớp trước 2-3cm. Ở lớp thứ ba, vừa chọc vừa cho thêm để giữ mức hỗn hợp luôn đầy hơn miệng côn.
3.5. Chọc xong lớp thứ ba, nhấc phễu ra, lấy tay gạt phẳng miệng côn và dọn sạch xung quanh đáy côn. Dùng tay ghì chặt côn xuống nền rồi thả chân khỏi gối đặt chân. Từ từ nhấc côn thẳng đứng trong khoảng thời gian 5 - 10 giây.
3.6. Đặt côn sang bên cạnh khối hỗn hợp vừa tạo hình và đo chênh lệch chiều cao giữa miệng côn với điểm cao nhất củakhối hỗn hợp chính xác tới 0,5 cm.
3.7. Thời gian thử tính từ lúc bắt đầu đổ hỗn hợp bê tông vào côn cho tới thời điểm nhấc côn khỏi khối hỗn hợp phải được tiến hành không ngắt quãng và khống chế không quá 150 giây.
3.8. Nếu khối hỗn hợp bê tông sau khi nhấc côn bị đổ hoặc tạo thành hình khối khó đổ thì phải tiến hành lấy mẫu khác theo TCVN 3105 - 1993 để thử lại.
4.1. Khi dùng côn N1 số liệu đo được làm tròn tới 0,5 cm, chính là độ sụt của hỗn hợp bê tông cần thử. Khi dùng côn N2 số liệu đo được phải tính chuyển về kết quả thử theo côn N1 bằng cách nhân với hệ số 0,67.
4.2. Hỗn hợp bê tông có độ sụt bằng không hoặc dưới 1,0 cm được coi như không có tính dẻo. Khi có đặc trưng của hỗn hợp được xác định bằng cách thử độ cứng theo TCVN 3107 - 1993.
Trongbiên bản thử ghi rõ:
- Ngày giờ lấy mẫu và thử nghiệm;
- Nơi lấy mẫu;
- Độ sụt của hỗn hợp bê tông;
- Chữ ký của người thử.
Bài viết liên quan
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 4453-1995 KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 4453-1995 KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI.
TCVN 5637 -1991: QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN 5637 -1991:QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: PHẦN II
TCVN ISO 4091 : 1985: NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: PHÂN II
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. PHẦN I
TCVN ISO 4091 : 1985 NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (Check and acceptance for building works)
TCVN 9261:2012 XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - DUNG SAI - CÁCH THỂ HIỆN ĐỘ CHÍNH XÁC KÍCH THƯỚC
TCVN 9261:2012-ISO 1803:1997
TCVN 9259-8:2012 ISO 3443-8:1989 DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN 8
TCVN 9259-8:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 3443-8:1989.
TCVN 9259-8:2012 được chuyển đổi từ TCXD 211:1998 (ISO 3443-8:1989) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và điểm a) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9259-1:2012 ISO 3443-1:1979 DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
TCVN 5640:1991 BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Hand over of building - Basic prin
TCVN 5640:1991 BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc, nội dung và trình tự tiến hành công tác bàn giao công trình xây dựng đã hoàn thành xây lắp đưa vào sử dụng.
TCVN 5638 : 1991 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC XÂY LẮP – NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Tiêu chuẩn này quy định nội dung và trình tự tiến hành đánh giá chất lượng công tác xây lắp các hạng mục công trình và các công trình (xây dựng mới và cải tạo) đã hoàn thành khi nghiệm thu đưa vào sử dụng.
TCVN 4517 : 1988 HỆ THỐNG BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG
TCVN 4517 : 1988 HỆ THỐNG BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG - QUY PHẠM NHẬN VÀ GIAO MÁY XÂY DỰNG TRONG SỬA CHỮA LỚN- YÊU CẦU CHUNG
TCVN 4087:2012 SỬ DỤNG MÁY XÂY DỰNG - YÊU CẦU CHUNG Use constructionmachinery - General Requirements
TCVN 4087 : 2012 thay thế TCVN 4087 : 1985