Phân loại môi trường xâm thực theo tiêu chuẩn TCVN 12041:2017
Tiêu chuẩn TCVN 12041:2017 quy định yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong các môi trường xâm thực.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
- Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cơ bản về công tác khảo sát và thiết kế các công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô và đường ô tô cao tốc, bao gồm các nội dung yêu cầu về khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn và thủy văn của vùng có hoạt động sụt trượt, nhằm mục đích chuẩn bị hồ sơ, số liệu khảo sát để phân loại đất sụt, đánh giá các nguyên nhân chính gây nên hiện tượng đất sụt, xác định quy mô đất sụt tại từng vị trí và trong phạm vi dự án. Từ đó, có cơ sở để đề xuất các biện pháp khả thi và lựa chọn phương án hợp lý nhất để tính toán thiết kế các công trình phòng chống đất sụt, góp phần giảm thiểu sụt, trượt đất đá có thể gây ra trên hệ thống đường ô tô.
- Các yêu cầu về công tác khảo sát và thiết kế phòng chống đất sụt này được áp dụng cho quá trình xây dựng đường mới, cải tạo đường cũ và cho các dự án khắc phục, xử lý các sự cố đất sụt xảy ra trên các tuyến đường ô tô trong quá trình khai thác. Các loại đường chuyên dụng khác như: đường sắt, đường đô thị, đường vào khu công nghiệp, đường lâm nghiệp và đường giao thông nông thôn,... có thể tham khảo tiêu chuẩn này để vận dụng thích hợp với điều kiện cụ thể và các đặc trưng riêng của từng loại đường.
Tùy theo quy mô của dự án phòng chống đất sụt mà công tác khảo sát thiết kế được tiến hành theo hai bước hoặc một bước như sau:
a) Đối với dự án phòng chống đất sụt có quy mô lớn: đòi hỏi công tác khảo sát thiết kế phòng chống đất sụt phải được tiến hành theo 2 bước, đó là:
- Bước 1: lập báo cáo nghiên cứu khả thi xử lý đất sụt, bao gồm khảo sát sơ bộ để lập thiết kế cơ sở;
- Bước 2: khảo sát chi tiết để lập bản vẽ thi công.
b) Đối với dự án phòng chống đất sụt có quy mô nhỏ: chỉ yêu cầu công tác khảo sát thiết kế phòng chống đất sụt tiến hành theo một bước khảo sát chi tiết để lập bản vẽ thi công
a) Yêu cầu về công tác khảo sát sơ bộ:
- Sơ bộ nhận dạng, đánh giá quy mô và phân loại đất sụt tại các điểm đã xảy ra trên tuyến đường;
- Thống kê sơ bộ khối lượng đất sụt và mức độ thiệt hại tại từng điểm và trên toàn tuyến;
- Tiến hành khảo sát sơ bộ về địa hình; ĐCCT; ĐCTV và thủy văn;
- Nhận xét và đánh giá sơ bộ về nguyên nhân gây ra hiện tượng đất sụt tại từng điểm;
- Báo cáo sơ bộ về đánh giá tác động môi trường.
Quy định về nội dung công tác khảo sát của bước lập Dự án xử lý đất sụt được nêu tại điều 6.
b) Yêu cầu về lập hồ sơ thiết kế cơ sở:
- Thu thập tài liệu và các bản vẽ về địa hình, ĐCCT, ĐCTV, thủy văn và các công trình hiện có trên tuyến trong phạm vi dự án.
- Phác thảo phạm vi ảnh hưởng và quy mô của vùng sụt trên tài liệu thu thập
- Xác định hình loại đất sụt, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng gây ra đất sụt tại từng điểm
- Xem xét và sơ bộ lựa chọn các phương án phòng ngừa và xử lý đất sụt nêu tại Điều 9.1.
- Tiến hành đánh giá sơ bộ và tính toán ổn định mái dốc theo chỉ dẫn tại Điều 9.2 và 9.3.
- Lựa chọn giải pháp phòng ngừa hoặc xử lý cho từng điểm đất sụt theo chỉ dẫn tại Điều 9.4.
- Đề xuất phương án thiết kế hợp lý nhất để phòng chống đất sụt phù hợp với các quy định nêu từ Điều 9.5 đến Điều 9.8.
- Tính toán khối lượng;
- Lập tổng mức đầu tư và hoàn thành thuyết minh thiết kế cơ sở.
a) Yêu cầu về công tác khảo sát chi tiết:
- Nghiên cứu kỹ kết quả khảo sát sơ bộ đã được tiến hành ở bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Triển khai khảo sát chi tiết về địa hình; ĐCCT; ĐCTV và thủy văn;
- Xem xét và đánh giá chi tiết các điều kiện ảnh hưởng và xác định nguyên nhân chính gây ra hiện tượng đất sụt tại từng điểm sụt.
Các quy định chi tiết về công tác khảo sát của bước lập bản vẽ thi công phòng chống đất sụt được nêu tại Điều 7.
b) Về yêu cầu về lập hồ sơ bản vẽ thi công:
- Đánh giá toàn diện và chi tiết về các yếu tố địa hình, ĐCCT, ĐCTV, thủy văn và các công trình hiện có trên tuyến trong phạm vi dự án.
- Kết luận chính xác về hình loại đất sụt, các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân chính gây ra đất sụt tại từng điểm
- Nghiên cứu và triển khai lập bản vẽ thi công phương án đã được lựa chọn ở bước thiết kế cơ sở
- Rà soát và quyết định việc lựa chọn các thông số tính toán trong điều kiện bất lợi nhất để phục vụ kiểm toán ổn định mái dốc.
- Rà soát và quyết định việc lựa chọn sơ đồ tính toán ổn định mái dốc ứng trên các đoạn dự kiến bố trí các công trình phòng chống đất sụt.
- Tiến hành tính toán chi tiết và lập bản vẽ chi tiết kết cấu công trình chống đỡ (nếu có)
- Tiến hành tính toán chi tiết và lập bản vẽ chi tiết hệ thống tiêu năng và thoát nước (nếu có)
- Kiểm tra mức độ thỏa mãn của các yếu tố hình học của đoạn tuyến và đánh giá lại tác động môi trường sau khi thiết kế bố trí các công trình phòng chống đất sụt chỉ cần đảm bảo cho sự ổn định trước mắt hoặc cần phải đảm bảo cho sự ổn định bền vững lâu dài.
- Tiến hành tính toán chi tiết và lập bản vẽ chi tiết lớp gia cố bề mặt mái dốc (nếu có);
- Tính toán khối lượng;
- Lập hồ sơ thiết kế biện pháp tổ chức thi công;
- Lập dự toán chi tiết và hoàn thành thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công. Quy định chi tiết về công tác lập bản vẽ thi công nắm được nêu tại Điều 10.
Xem đầy đủ Tiêu chuẩn TCVN 13346:2021: Tại đây
XEM THÊM:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
Phân loại môi trường xâm thực theo tiêu chuẩn TCVN 12041:2017
Tiêu chuẩn TCVN 12041:2017 quy định yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong các môi trường xâm thực.
TCVN5574-2018 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
Tiêu chuẩn TCVN 5574-2018 quy định các yêu cầu thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của nhà và công trình với các chức năng khác nhau, chịu tác động có hệ thống của nhiệt độ không cao hơn dương 50 °С và không thấp hơn âm 70 °С, làm việc trong môi trường không xâm thực.
TCVN 4085:2011 - Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn TCVN 4085:2011 này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá và gạch đá cốt thép làm từ gạch đất sét nung, gạch gốm, gạch silicát, các loại gạch không nung, đá đẽo, đá hộc và bê tông đá hộc trong xây dựng mới, cải tạo nhà và công trình.
Tiêu chuẩn TCVN 8264 : 2009 Gạch ốp lát - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn TCVN 8264 quy định việc thi công và nghiệm thu công tác ốp lát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp đối với các sản phẩm gạch gốm ốp lát, gạch terrazzo, gạch mosaic và đá ốp lát tự nhiên.
TCVN 10304:2014 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc
Tiêu chuẩn TCVN 10304:2014 được áp dụng để thiết kế móng cọc của nhà và công trình (sau đây gọi chung là công trình) xây dựng mới hoặc công trình cải tạo xây dựng lại.
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 Bê tông nhẹ - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 quy định phương pháp thử cho các sản phẩm: bê tông bọt, bê tông khi không chứng áp và bê tông khí chưng áp
TCVN 9029:2017 Bê tông nhẹ – sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp – yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9029:2017 quy định yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông bọt và sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp (một dạng bê tông tổ ong), ở dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, được sử dụng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng
Tiêu chuẩn TCVN 12790:2020 thí nghiệm đầm nén proctor
TCVN 12790:2020 đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén proctor
TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
TCVN 9385:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 46:2007
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11321:2016 về Cọc - Quy định thử động biến dạng lớn (PDA)
TCVN 11321:2016 về Cọc - Quy định thử động biến dạng lớn (PDA) áp dụng cho phương pháp thử động biến dạng lớn được áp dụng để đánh giá sức chịu tải của cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi …)
TCVN 9397:2012 Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ (PIT)
TCVN 9397:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 359:2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Quy cách lấy mẫu và phương pháp thử vật liệu theo QCVN 16:2019/BXD
QCVN 16:2019/BXD quy định về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
TCVN 3116:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm nước
Tiêu chuẩn quy định phương pháp thử độ chống thấm nước của các loại bê tông nặng chế tạo trên cơ sở các chất kết dính thuỷ lực và có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu tới 40mm
cơ sở pháp lý và khái niệm bảo trì công trình xây dựng