Phân loại môi trường xâm thực theo tiêu chuẩn TCVN 12041:2017
Tiêu chuẩn TCVN 12041:2017 quy định yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong các môi trường xâm thực.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Quyền
0969 002 448
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9029:2017 thay thế TCVN 9029:2011.
BÊ TÔNG NHẸ – SẢN PHẨM BÊ TÔNG BỌT VÀ BÊ TÔNG KHÍ KHÔNG CHƯNG ÁP – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Lightweight concrete – Foam concrete and non-autoclaved aerated concrete products – Specifications
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông bọt và sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp (một dạng bê tông tổ ong), ở dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, được sử dụng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9030:2017, Bê tông nhẹ – Phương pháp thử.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Bê tông nhẹ (Lightweight concrete)
Bê tông có khối lượng thể tích khô nhỏ hơn 1800 kg/m3, bao gồm bê tông cốt liệu nhẹ, các loại bê tông tổ ong như bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp, bê tông khí chưng áp (AAC).
3.2. Bê tông bọt (Foam concrete)
Bê tông nhẹ, có cấu trúc rỗng được hình thành từ một số lượng lớn các lỗ rỗng nhân tạo, phân bố một cách đồng đều trong khối sản phẩm, được hình thành bằng phương pháp tạo bọt.
3.3. Bê tông khí (Aerated concrete)
Bê tông nhẹ, có cấu trúc rỗng được hình thành từ một số lượng lớn các lỗ rỗng nhân tạo, phân bổ một cách đồng đều trong khối sản phẩm, được hình thành bằng phương pháp tạo khí.
3.4. Bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (Foam concrete and non-autoclaved aerated concrete)
Bê tông bọt và bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc tạo khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.
3.5. Chất tạo bọt (Foaming agent)
Các chất hoạt tính bề mặt tương thích với hệ xi măng, có khả năng tạo ra các bọt, ổn định dưới tác động của lực phân tán bằng khí nén (hoặc khuấy trộn mạnh).
3.6. Chất tạo khí (Aerated agent)
Chất có tác dụng sinh khí tạo các lỗ rỗng và làm trương nở hỗn hợp bê tông.
3.7. Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (Foam concrete products and non- autoclaved aerated concrete products)
Sản phẩm dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ dùng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng, được chế tạo từ bê tông bọt hoặc bê tông khí không chưng áp.
3.8. Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp dạng khối (Foam concrete block products and non-autoclaved aerated concrete block products)
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (3.7) dạng khối, với tiết diện ngang chủ yếu là hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn chiều dài không đáng kể (xem Hình 1A).
3.9. Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp dạng tấm (Foam concrete slab products and non-autoclaved aerated concrete slab products)
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (3.7) dạng tấm, với tiết diện ngang là hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn nhiều so với chiều dài (xem Hình 1B).
4.1. Theo phương pháp sản xuất, sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp được phân thành: sản phẩm bê tông bọt và sản phẩm bê tông khí không chưng áp.
4.2. Theo cường độ nén, sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp được phân thành các cấp cường độ nén sau: B1,0; B1,5; B2,0; B2,5; B3,5; B5,0; B7,5; B10,0; B12,5.
4.3. Theo khối lượng thể tích, sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp được phân thành các nhóm sau: D500; D600; D700; D800; D900; D1000; D1100; D1200.
5.1. Hình dạng
Sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp có dạng khối hình hộp chữ nhật, mặt ngang (4) và mặt đầu (6) có thể phẳng hoặc lồi và lõm để ghép khóa khi xây (xem Hình 1).
|
|
A. Dạng khối |
B. Dạng tấm |
CHÚ DẪN
1. Chiều dài; |
2 Chiều rộng; |
3. Chiều cao; |
4. Mặt ngang; |
5. Mặt đứng; |
6. Mặt đầu. |
Hình 1 – Mô tả hình dáng thông dụng của sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp trong kết cấu khối xây
5.2. Kích thước cơ bản
Được thiết kế phù hợp với chiều dày của tường theo yêu cầu thiết kế. Kích thước thông dụng của sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp như trong Bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước cơ bản của sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp
STT |
Kích thước |
Mức, mm, không lớn hơn |
|
dạng khối |
dạng tấm |
||
1 |
Chiều dài |
600 |
1500 |
2 |
Chiều rộng |
200 |
200 |
3 |
Chiều cao |
300 |
600 |
CHÚ THÍCH: Có thể sản xuất sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp có hình dạng, kích thước khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
5.3. Ký hiệu quy ước
Ký hiệu quy ước đối với sản phẩm bê tông bọt, khí không chưng áp được thể hiện theo thứ tự thông tin như sau:
– tên sản phẩm: Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp dạng khối, ký hiệu tương ứng là “FCB” và “ACB”; sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp dạng tấm, ký hiệu tương ứng là “FCS” và “ACS”.
– cấp cường độ nén;
– nhóm khối lượng thể tích khô;
– thứ tự kích thước theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao;
– viện dẫn tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ: Sản phẩm bê tông bọt dạng khối thuộc có cấp cường độ nén B3,5, nhóm khối lượng thể tích khô D800, kích thước dài x rộng x cao = 600x200x150 mm có ký hiệu quy ước như sau:
FCB 3,5 – D800 – 600x200x150 TCVN 9029:2017
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp phải đáp ứng các quy định nêu dưới đây.
6.1. Sai lệch kích thước theo Bảng 2.
Bảng 2 – Sai lệch kích thước
Kích thước |
Sai lệch cho phép, mm |
|
dạng khối |
dạng tấm |
|
Chiều dài |
± 4 |
± 5 |
Chiều rộng |
± 3 |
± 3 |
Chiều cao |
± 3 |
± 4 |
6.2. Khuyết tật ngoại quan theo Bảng 3.
Bảng 3 – Khuyết tật ngoại quan
Loại khuyết tật |
Mức |
|
dạng khối |
dạng tấm |
|
Độ vuông góc, mm, không lớn hơn |
4 |
4 |
Độ thẳng cạnh, độ phẳng mặt, mm, không lớn hơn |
3 |
3 |
Vết sứt cạnh, sứt góc có chiều sâu từ 10 mm đến 15 mm và chiều dài từ 20 mm đến 30 mm, vết, không lớn hơn |
4 |
5 |
6.3. Cường độ nén và khối lượng thể tích khô theo Bảng 4.
Bảng 4 – Cường độ nén và khối lượng thể tích khô
Cấp cường độ nén B |
Giá trị cường độ nén trung bình, MPa, không nhỏ hơn |
Khối lượng thể tích khô, kg/m3 |
|
Danh nghĩa |
Trung bình |
||
B1,0 |
1,5 |
D500 |
từ 451 đến 550 |
D600 |
từ 551 đến 650 |
||
B1,5 |
2,0 |
D500 |
từ 451 đến 550 |
D600 |
từ 551 đến 650 |
||
D700 |
từ 651 đến 750 |
||
B2,0 |
2,5 |
D600 |
từ 551 đến 650 |
D700 |
từ 651 đến 750 |
||
D800 |
từ 751 đến 850 |
||
B2,5 |
3,5 |
D700 |
từ 651 đến 750 |
D800 |
từ 751 đến 850 |
||
D900 |
từ 851 đến 950 |
||
B3,5 |
5,0 |
D800 |
từ 751 đến 850 |
D900 |
từ 851 đến 950 |
||
D1000 |
từ 951 đến 1050 |
||
B5,0 |
7,0 |
D800 |
từ 751 đến 850 |
D900 |
từ 851 đến 950 |
||
D1000 |
từ 951 đến 1050 |
||
D1100 |
từ 1051 đến 1150 |
||
B7,5 |
10,0 |
D900 |
từ 851 đến 950 |
D1000 |
từ 951 đến 1050 |
||
D1100 |
từ 1051 đến 1150 |
||
D1200 |
từ 1151 đến 1250 |
||
B10,0 |
14,0 |
D1100 |
từ 1051 đến 1150 |
D1200 |
từ 1151 đến 1250 |
||
B12,5 |
17,5 |
D1200 |
từ 1151 đến 1250 |
6.4. Độ co khô không lớn hơn 0,25 % (2,5 mm/m).
Theo TCVN 9030:2017.
8.1. Ghi nhãn
Trên hai mặt đối xứng của palet sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp được dán hoặc ghi bằng mực khó phai các thông tin về sản phẩm, trong đó ghi rõ:
– tên viết tắt và địa chỉ cơ sở sản xuất;
– ký hiệu qui ước (theo 5.3);
– tháng năm sản xuất, xuất xưởng;
– cấp cường độ chịu nén;
– nhóm khối lượng thể tích khô;
– tính năng khác của sản phẩm (theo yêu cầu)
– viện dẫn tiêu chuẩn này.
8.2. Bảo quản, vận chuyển
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp được xếp trên các palet và được thắt chặt bằng dây nhựa PVC hoặc vật liệu thích hợp khác. Các palet sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp được bảo quản theo từng chủng loại, tại nơi có mái che, đảm bảo khô ráo, không tiếp xúc với môi trường ẩm ướt và các tác động gây sứt mẻ hoặc ảnh hưởng đến chất lượng.
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp được vận chuyển bằng các phương tiện thích hợp, đảm bảo không bị ướt và các tác động gây sứt mẻ hoặc ảnh hưởng đến chất lượng.
Bài viết liên quan
Phân loại môi trường xâm thực theo tiêu chuẩn TCVN 12041:2017
Tiêu chuẩn TCVN 12041:2017 quy định yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong các môi trường xâm thực.
TCVN5574-2018 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
Tiêu chuẩn TCVN 5574-2018 quy định các yêu cầu thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của nhà và công trình với các chức năng khác nhau, chịu tác động có hệ thống của nhiệt độ không cao hơn dương 50 °С và không thấp hơn âm 70 °С, làm việc trong môi trường không xâm thực.
TCVN 13346:2021 công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô
Tiêu chuẩn TCVN 13346:2021 công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô - yêu cầu khảo sát và thiết kế
TCVN 4085:2011 - Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn TCVN 4085:2011 này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá và gạch đá cốt thép làm từ gạch đất sét nung, gạch gốm, gạch silicát, các loại gạch không nung, đá đẽo, đá hộc và bê tông đá hộc trong xây dựng mới, cải tạo nhà và công trình.
Tiêu chuẩn TCVN 8264 : 2009 Gạch ốp lát - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn TCVN 8264 quy định việc thi công và nghiệm thu công tác ốp lát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp đối với các sản phẩm gạch gốm ốp lát, gạch terrazzo, gạch mosaic và đá ốp lát tự nhiên.
TCVN 10304:2014 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc
Tiêu chuẩn TCVN 10304:2014 được áp dụng để thiết kế móng cọc của nhà và công trình (sau đây gọi chung là công trình) xây dựng mới hoặc công trình cải tạo xây dựng lại.
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 Bê tông nhẹ - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 quy định phương pháp thử cho các sản phẩm: bê tông bọt, bê tông khi không chứng áp và bê tông khí chưng áp
Tiêu chuẩn TCVN 12790:2020 thí nghiệm đầm nén proctor
TCVN 12790:2020 đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén proctor
TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
TCVN 9385:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 46:2007
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11321:2016 về Cọc - Quy định thử động biến dạng lớn (PDA)
TCVN 11321:2016 về Cọc - Quy định thử động biến dạng lớn (PDA) áp dụng cho phương pháp thử động biến dạng lớn được áp dụng để đánh giá sức chịu tải của cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi …)
TCVN 9397:2012 Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ (PIT)
TCVN 9397:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 359:2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Quy cách lấy mẫu và phương pháp thử vật liệu theo QCVN 16:2019/BXD
QCVN 16:2019/BXD quy định về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
TCVN 3116:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm nước
Tiêu chuẩn quy định phương pháp thử độ chống thấm nước của các loại bê tông nặng chế tạo trên cơ sở các chất kết dính thuỷ lực và có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu tới 40mm
cơ sở pháp lý và khái niệm bảo trì công trình xây dựng