Quy trình giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp bê tông nhựa
GIÁM SÁT, KIỂM TRA & NGHIỆM THU LỚP BÊ TÔNG NHỰA
Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa. Các quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế tại công trình mà Tư vấn giám sát có thể tăng tần suất kiểm tra cho phù hợp.
1. Kiểm tra hiện trường trước khi thi công bê tông nhựa
Bao gồm việc kiểm tra các hạng mục sau:
- Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải bê tông nhựa, độ dốc ngang, dốc dọc, cao độ, bề rộng;
- Tình trạng lớp nhựa tưới thấm bám hoặc dính bám;
- Hệ thống cao độ chuẩn;
- Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ t hống đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
2. Kiểm tra chất lượng vật liệu
Kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình:
- Tư vấn giám sát phải thực hiện kiểm tra công tác thí nghiệm vật liệu theo yêu cầu và tần suất quy định. Các thí nghiệm phải được làm tại mỏ, nơi cung cấp, sản xuất, nếu đạt yêu cầu mới được vận chuyển ra công trường để thi công.
- Nhựa đường: kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại TCVN 7493: 2005 (trừ chỉ tiêu Độ nhớt động học ở 1350C) cho mỗi đợt nhập vật liệu;
- Vật liệu tưới thấm bám, dính bám: kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của vật liệu tưới dính bám, thấm bám áp dụng cho công trình cho mỗi đợt nhập vật liệu;
- Đá dăm, cát, bột khoáng:
Kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa:
Theo quy định tại Bảng 4:
Bảng 4: Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa
Loại vật liệu
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Tần suất
|
Vị trí kiểm tra
|
Căn cứ
|
1. Đá dăm
|
- Thành phần hạt
- Hàm lượng hạt thoi dẹt
- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
|
2 ngày/lần hoặc 200m3/lần
|
Khu vực tập kết đá dăm
|
|
2. Cát
|
- Thành phần hạt
|
2 ngày/lần hoặc200m3/lần
|
Khu vực tập kết cát
|
|
- Hệ số đương lượng cát- ES
|
|
|
3. Bột khoáng
|
- Thành phần hạt
- Chỉ số dẻo
|
2 ngày/lần hoặc 50 tấn
|
Kho chứa
|
|
4. Nhựa đường
|
- Độ kim lún
- Điểm hoá mềm
|
1 ngày/lần
|
Thùng nấu nhựa đường sơ bộ
|
TCVN 7493: 2005
|
CHÚ THÍCH:
Với trạm trộn liên tục: tần suất kiểm tra cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) là 1 lần/ngày
Tư vấn giám sát phải có trách nhiệm giám sát chặt chẽ quá trình cân đong vật liệu trước khi đưa vào thùng trộn. Kết quả giám sát này, cùng với các số liệu in tự động về số liệu từng mẻ trộn phải được lưu trữ để phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm định sau này.
|
3. Kiểm tra tại trạm trộn:
Theo quy định tại Bảng 5:
Bảng 5: Kiểm tra tại trạm trộn
Hạng mục
|
Chỉ tiêu/phương pháp
|
Tần suất
|
Vị trí kiểm tra
|
Căn cứ
|
1. Vật liệu tại các phễu nóng
|
Thành phần hạt
|
1 ngày/lần
|
Các phễu nóng
|
Thành phần hạt của từng phễu
|
(hot bin)
|
2. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa
|
- Thành phần hạt
|
1 ngày/lần
|
Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của máy rải
|
Các chỉ tiêu của hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt
|
- Hàm lượng nhựa đường
|
- Độ ổn định Marshall
|
- Độ rỗng dư
|
- Khối lượng thể tích mẫu bê tông nhựa
|
- Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa
|
2 ngày/lần
|
3. Hệ thống cân đong vật liệu
|
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định, kiểm tra tình trạng thực tế
|
1 ngày/ lần
|
Toàn trạm trộn
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn
|
4. Hệ thống nhiệt kế
|
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt
|
1 ngày/ lần
|
Toàn trạm trộn
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn
|
5. Nhiệt độ nhựa đường
|
Nhiệt kế
|
1 giờ/lần
|
Thùng nấu sơ bộ, thùng trộn
|
|
6. Nhiệt độ cốt liệu sau khi sấy
|
Nhiệt kế
|
1 giờ/lần
|
Tang sấy
|
|
7. Nhiệt độ trộn
|
Nhiệt kế
|
Mỗi mẻ trộn
|
Thùng trộn
|
|
8. Thời gian trộn
|
Đồng hồ
|
Mỗi mẻ trộn
|
Phòng điều khiển
|
|
9. Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn
|
Nhiệt kế
|
Mỗi mẻ trộn
|
Phòng điều khiển
|
|
4. Kiểm tra trong khi thi công:
Theo quy định tại Bảng 6:
Bảng 6: Kiểm tra trong khi thi công lớp bê tông nhựa
Hạng mục
|
Chỉ tiêu/
phương pháp
|
Mật độ kiểm tra
|
Vị trí
kiểm tra
|
Căn cứ
|
1. Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải
|
Nhiệt kế
|
Mỗi xe
|
Thùng xe
|
|
2. Nhiệt độ khi rải hỗn hợp
|
Nhiệt kế
|
50 mét/điểm
|
Ngay sau
máy rải
|
|
3. Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp
|
Nhiệt kế
|
50 mét/điểm
|
Mặt đường
|
|
4. Chiều dày lớp bê tông nhựa
|
Thuốn sắt
|
50 mét/điểm
|
Mặt đường
|
Hồ sơ thiết kế
|
5. Công tác lu lèn
|
Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải trọng lu, các quy định khi lu lèn
|
Thường xuyên
|
Mặt đường
|
|
6. Các mối nối dọc, mối nối ngang
|
Quan sát bằng mắt
|
Mỗi mối nối
|
Mặt đường
|
|
7. Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ
|
Thước 3 mét
|
25 mét/mặt cắt
|
Mặt đường
|
Khe hở không
quá 5 mm
|
5. Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
Kích thước hình học: theo quy định tại Bảng 7
Bảng 7: Sai số cho phép của các đặc trưng hình học
TT
|
Hạng mục
|
Phương pháp
|
Mật độ đo
|
Sai số cho phép
|
Quy định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu
|
1
|
Bề rộng
|
Thước thép
|
50 m / mặt cắt
|
- 5 cm
|
Tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều dài đường
|
2
|
Độ dốc ngang
|
Máy thuỷ bình
|
50 m / mặt cắt
|
|
≥ 95 % tổng số điểm đo
|
- Đối với lớp dưới
|
± 0,5%
|
- Đối với lớp trên
|
± 0,25%
|
3
|
Chiều dày
|
Khoan lõi
|
2000 m2 / 1 tổ 3 mẫu
|
|
≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10 mm.
|
- Đối với lớp dưới
|
± 8% chiều dầy
|
- Đối với lớp trên
|
± 5% chiều dầy
|
4
|
Cao độ
|
Máy thuỷ bình
|
50 m/ điểm
|
|
≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại sai số không vượt quá ±10 mm
|
- Đối với lớp dưới
|
- 10 mm;
+ 5 mm
|
- Đối với lớp trên
|
± 5 mm
|
Độ bằng phẳng mặt đường:
- Sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng. Báo cáo kết quả kiểm tra IRI được chi tiết cho từng 100m dài; trường hợp mặt đường có độ bằng phẳng kém cục bộ thì báo cáo kết quả IRI cho từng đoạn 50 m hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều dài đoạn bê tông nhựa ngắn (≤ 1 Km) thì kiểm tra bằng thước 3 mét. Tiêu chuẩn nghiệm thu nêu tại Bảng 8.
Bảng 8: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
Hạng mục
|
Mật độ kiểm tra
|
Yêu cầu
|
1. Độ bằng phẳng IRI
|
Toàn bộ chiều dài, các làn xe
|
Theo quy định tại
TCVN 8865:2011
|
2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m (khi mặt đường có chiều dài ≤1 Km)
|
25m / 1 làn xe
|
Theo quy định tại
TCVN 8864:2011
|
Độ nhám mặt đường:
Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định tại bảng 9:
Bảng 9: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường
Hạng mục
|
Mật độ kiểm tra
|
Yêu cầu
|
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát
|
5 điểm đo / 1 Km/ 1làn
|
Theo quy định tại TCVN 8866:2011
|
Độ chặt lu lèn:
Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp bê tông nhựa không được nhỏ hơn 0,98 .
K = gtn / go
Trong đó:
- gtn: Khối lượng thể tích trung bình của bê tông nhựa sau khi thi công ở hiện trường, g/cm3 (xác định trên mẫu khoan);
- go : Khối lượng thể tích trung bình của bê tông nhựa ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra, g/cm3 (xác định trên mẫu đúc Marshall tại trạm trộn theo quy định tại Bảng 10 hoặc trên mẫu bê tông nhựa lấy từ các lý trình tương ứng được đúc chế bị lại).
Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường (hoặc 330m dài đường 2 làn xe) /1 tổ 3 mẫu khoan
Kiểm tra thành phần cấp phối, hàm lượng nhựa
Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định ở Bảng 7. Mật độ kiểm tra: 2500m2 mặt đường/ 1 mẫu (hoặc 330m dài đường 2 làn xe/ 1 mẫu).
Độ ổn định Marshall kiểm tra trên mẫu khoan:
Sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy và độ chặt để xác định. Độ ổn định Marshall phải ≥ 75% giá trị độ ổn định quy định ở Bảng 2. Độ dẻo, độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép (Bảng 2).
Kiểm tra độ dính bám
Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt tại các mẫu khoan.
Kiểm tra chất lượng mối nối
Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.
Khôi phục mặt đường sau khi thử nghiệm
Tất cả các lỗ khoan lấy mẫu để kiểm tra và thí nghiệm hoặc các mục đích khác Nhà thầu phải lấp ngay lại bằng nhựa nóng và được đầm chặt theo các yêu cầu ở mục 8.7.
Quy định trong đo đạc nghiệm thu
- Trong trường hợp chiều dày các lớp bê tông nhựa nhỏ hơn giá trị theo hồ sơ thiết kế nhưng vẫn đảm bảo sai số theo các quy định hiện hành, khối lượng bê tông nhựa sẽ được giảm trừ khi thanh toán. Phần chiết giảm được quy định như sau:
Với bê tông nhựa lớp dưới (dày 7cm):
Độ dày lớp bê tông nhựa (theo phương pháp khoan lõi)
|
Tỷ lệ thanh toán cho Nhà thầu theo giá trị hợp đồng
|
-1 đến 1mm
1 đến 2 mm
2 đến 4 mm
4 đến 5.6 mm
>5.6mm
|
100%
99 %
97 %
95%
Không được thanh toán
|
6. Hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
Bao gồm các nội dung sau:
- Kết quả kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình;
- Thiết kế sơ bộ;
- Thiết kế hoàn chỉnh;
- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (m/phút) cho đá dăm và cát.
- Thiết kế được phê duyệt công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa;
- Hồ sơ của công tác rải thử, trong đó có quyết định của Tư vấn về nhiệt độ lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên một điểm…
- Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp bê tông nhựa: khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe, thời gian rời trạm trộn, thời gian đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp khi đổ vào máy rải; thời tiết khi rải, lý trình rải;
- Hồ sơ kết quả kiểm tra theo các yêu cầu quy định từ Bảng 4 đến Bảng 9.
Một số nội dụng có thể bạn quan tâm:
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
- Hướng dẫn nghiệp vụ ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
- Hướng dẫn dự toán tất cả các loại ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/video-huong-dan-21_c
- Hướng dẫn hồ sơ nghiệm thu: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nghiem-thu-quan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
___________________
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ: