Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Thuyết minh, Nội dung, Hướng dẫn Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
- Đối với bê tông trộn tại hiện trường cần kiểm tra ngay sau khi trộn mẻ bê tông đầu tiên.
- Đối với bê tông trộn sẵn tại các trạm trộn bê tông (bê tông thương phẩm) cần kiểm tra mỗi lần giao hàng tại nơi đổ bê tông.
- Khi trộn bê tông trong điều kiện thời tiết và độ ẩm vật liệu ổn định thì kiểm tra một lần trong một ca.
- Khi có sự thay đổi chủng loại và độ ẩm vật liệu cũng như khi thay đổi thành phần cấp phối bê tông thì phải kiểm tra ngay mẻ trộn đầu tiên, sau đó kiểm tra thêm ít nhất một lần trong một ca.
Các mẫu kiểm tra cường độ bê tông được lấy tại nơi đổ bê tông và được bảo dưỡng ẩm theo TCVN 3105 : 1993.
Các mẫu thí nghiệm xác định cường độ bê tông được lấy theo từng tổ, mỗi tổ gồm ba viên mẫu được lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 3105 : 1993. Kích thước viên mẫu chuẩn 150mm x 150mm. Số lượng tổ mẫu được quy định theo khối lượng như sau:
- Đối với bê tông khối lớn cứ 500m3 lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông
trong một khối đổ lớn hơn 1000m3 và cứ 250m3 láy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ dưới 1000m3;
- Đối với các móng lớn, cứ 100m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối móng;
- Đối với bê tông móng bệ máy có khối đổ lớn hơn 50m3 lấy một tổ mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3;
- Đối với khung và các kết cấu móng (cột, dầm, bản, vòm…) cứ 20m3 bê tông lấy một tổ mẫu…;
- Trường hợp đổ bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối lượng ít hơn thì khi cần vẫn lấy một tổ mẫu;
- Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, đường băng…) cứ 200m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn 200m3 vẫn phải lấy một tổ mẫu;
- Để kiểm tra tính chống thấm nước của bê tông, cứ 500m3 lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn vẫn phải lấy một tổ mẫu.
Cường độ bê tông trong công trình sau khi kiểm tra ở tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường được coi là đạt yêu cầu thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu không được nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 85% mác thiết kế.
Kiểm tra chất lượng bê tông bao gồm việc kiểm tra vật liệu, thiết bị, quy trình sản xuất, các tính chất của hỗn hợp bê tông đã đông cứng. Các yêu cầu kiểm tra này được ghi ở bảng sau:
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng bê tông
Đối tượng kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Mục đích |
Tần số kiểm tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Vật liệu |
|||
Xi măng |
Xem phiếu giao hàng |
phù hợp với đơn đặt hàng |
Mỗi lần giao hàng |
Thí nghiệm xác định các tính chất cơ lý theo TCVN 4029 : 1985 |
Phù hợp với TCVN 2682 : 1992 |
Theo điều 4.2.4. |
|
Cốt liệu |
Xác định độ bền thành phần hạt và độ bền của cốt liệu theo tiêu chuẩn hiện hành |
Phù hợp với TCVN 1771 : 1986 (đá, sỏi) và TCVN 1770 : 1986 (cát) |
- Lần giao hàng đầu tiên - Khi có nghi ngờ - Khi thay đổi cốt liệu |
Phụ gia và chất độn |
Xem phiếu giao hàng |
Phù hợp với đơn đặt hàng |
Mỗi lần giao hàng |
Thí nghiệm mẫu bê tông có phụ gia (hoặc chất độn) |
Phù hợp với yêu cầu kỹ thuật |
Khi có nghi ngờ |
|
Nước |
Thí nghiệm phân tích hóa học |
Nước không có các chất độc hại, phù hợp với |
Khi không dùng nước sinh hoạt công cộng. |
|
|
TCVN 4506 : 1987 |
Khi có nghi ngờ, khi thay đổi nguồn nước |
2. Thiết bị |
|||
Máy trộn đơn chiếc |
Các thông số kỹ thuật |
Không có sự cố khi vận hành |
Trước khi sử dụng sau đó theo định kỳ |
Hệ thống trạm trộn |
|||
Thiết bị cân đong xi măng |
Các thông số kỹ thuật |
Đảm bảo độ chính xác theo quy định |
Trước khi sử dụng, sau đố theo định kỳ |
Thiết bị cân đong cốt liệu |
|||
Thiết bị cân đọng phu gia chất độn |
|||
Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu thí nghiệm |
Bằng các phương tiện kiểm tra thích hợp |
Đảm bảo độ chính xác theo quy định |
Mỗi lần sử dụng |
Thiết bị dụng cụ thử độ sụt |
|||
Thiết bị vận chuyển và máy đầm bê tông |
Các thông số kỹ thuật |
Không có sự cố khi sử dụng |
Trước khi sử dụng sau đó theo định kỳ. |
3. Hỗn hợp bê tông trộn trên công trường |
|||
Độ sụt |
Kiểm tra độ sụt theo TCVN 3106 : 1993 |
So sánh với độ sụt quy định |
Lần trộn đầu tiên và theo quy định của điều 7.1.5. |
Độ đồng nhất của bê tông |
So sánh các mẫu thử lấy từ các mẻ trộn khác nhau |
Để đánh giá sự đồng đều của hỗn hợp bê tông |
Khi có nghi ngờ |
Độ chống thấm nước |
Thí nghiệm theo TCVN 3116 : 1993 |
So sánh với độ chống thấm nước quy định |
Theo quy định của thiết kế |
Cường độ nén |
Thử mẫu theo TCVN 3118 : 1993 |
So sánh với cường độn kéo quy định |
Theo quy định của điều 7.1.7. |
Cường độ kéo khi uốn |
Thử mẫu theo TCVN 3119 : 1993 |
So sánh với cường độ kéo quy định |
- Khi cần thiết - Theo hợp đồng |
4. Hỗn hợp bê tông trộn sẵn sử dụng trên công trường |
|||
Hỗn hợp bê tông |
Bằng mắt |
So sánh với trạng thái thông thường |
Mỗi lần giao hàng |
Cường độ nén |
Thử mẫu theo TCVN 3118 : 1993 |
So sánh với cường độ nén quy định |
Theo quy định của điều 7.1.7. |
Cường độ kéo khi uốn |
Thử mẫu theo TCVN 3119 : 1993 |
So sánh với cường độ kéo quy định |
- Khi cần thiết - Theo hợp đồng |
5. Quá trình trộn, tạo hình và bảo dưỡng |
|||
- Tỷ lệ pha trộn vật liệu - tỷ lệ N/X |
Bảng thiết bị đo lường (tại nơi trộn) |
- Đảm bảo tỷ lệ trộn theo quy định. - Tỷ lệ N/X không đổi |
Lần trộn đầu tiên sau đó theo thời gian thích hợp |
Quy trình trộn |
Đo lường vật liệu, thời gian trộn |
Đảm bảo độ chính xác theo bảng 12, đảm bảo thời gian trộn theo quy định. |
|
Vận chuyển hỗn hợp bê tông |
Đánh giá độ sụt và độ đồng nhất (tại nơi đổ bê tông) |
Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng, đảm bảo độ sụt quy định |
Mỗi lần vận chuyển |
Đổ bê tông |
Bằng mắt |
Đảm bảo quy trình kỹ thuật theo 6.4. |
Mỗi lần đổ bê tông |
Đầm bê tông |
Bằng mắt |
Bê tông được đầm chặt theo điều 6.4.14 |
Mỗi lần đầm bê tông |
Thời gian đầm |
Đảm bảo thời gian quy định |
||
Bảng 19 – (Kết thúc) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
Bảo dưỡng bê tông |
Bằng mắt |
Phù hợp với TCVN 5592 : 1991 |
Mỗi kết cấu |
Tháo dỡ cốp pha đà giáo |
Thời gian và cường độ bê tông khi tháo cốp pha đà giáo |
Phù hợp với điều 3.6.2 và bảng 3 |
Mỗi kết cấu |
Các khuyết tật |
Bằng mắt |
Được sửa chữa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật |
Mỗi kết cấu |
6. Bê tông đã đông cứng |
|||
Bề mắt kết cấu |
Bằng mắt |
Không có các khuyết tật |
Mỗi kết cấu |
Độ đồng nhất |
Theo 20 TCN 17 : 1989 |
Xác định độ đồng nhất thực tế |
- Khi có nghi ngờ - Khi thử mẫu không đạt cường độ - Số lượng mẫu thử không đủ theo quy định |
Cường độ nén của bê tông |
Dùng súng bật nẩy va siêu âm theo 20 TCN 171 : 1989 |
So sánh với cường độ nén quy định |
|
Khoan lấy mẫu từ kết cấu |
Xác định cường độ thực tế |
||
Kích thước |
Bằng các phương tiện đo thích hợp |
Trị số sai lệch theo bảng 20 |
Khi có nghi ngờ |
- Chất lượng công tác cốt thép (theo biên bản nghiệm thu trước lúc đổ bê tông);
- Chất lượng bê tông (thông qua kết quả thử mẫu và quan sát bằng mắt tại hiện trường);
- Kích thước, hình dáng, vị trí của kết cấu, các chi tiết đặt sẵn, khe co giãn so với thiết kế;
- Bản vẽ hoàn công của từng loại kết cấu;
- Các bản vẽ cho phép thay đổi các chi tiết và các bộ phận trong thiết kế;
- Các kết quả kiểm tra cường độ bê tông trên các mẫu thử và các kết quả kiểm tra chất lượng các loại vật liệu khác nếu có;
- Các biên bản nghiệm thu cốt thép, cốp pha trước khi đổ bê tông;
- Các biên bản nghiệm thu nền móng;
- Các biên bản nghiệm thu trung gian của các bộ phận kết cấu;
- Sổ nhật ký thi công.
Các sai lệch cho phép về kích thước và vị trí của các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối so với thiết kế, không vượt quá các trị số ghi trong bảng 20. Các sai lệch này được xác định theo các phương pháp đo đạc bằng các thiết bị và dụng cụ chuyên dùng.
Các sai lệch cho phép khi thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
Trên đây là bài chia sẻ của PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 360 Hy vọng bài chia sẻ trên đã mang tới cho bạn đọc một số thông tin hữu ích về quy định nghiệm thu công tác bê tông.
Mọi khó khắn trong quá trình làm hồ sơ quản lý chất lượng các bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Chúng tôi với đội ngũ cán bộ với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm hồ sơ nội nghiệp, bên cạnh những công cụ tối ưu giúp các bạn có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh và đầy đủ nhất.
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động.
+ Xuất biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu hạng mục, biên bản vật liệu theo đúng quy định hiện hành
+ Biểu mẫu nghiệm thu theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
+ Xuất phụ lục diễn giải khối lượng theo TT17/2019/BXD
+Xuất list nghiệm thu để kiểm soát nội dung trên biên biên bản và nhật ký
Cho phép tùy biến biểu mẫu theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và người dùng
+ Tự động cập nhập thời tiết online
+ Đồng bộ nhật ký với biên bản nghiệm thu (nghiệm thu công tác nào thì phần mềm viết nhật ký cho công tác đó)
+ Cập nhập ngày nghỉ theo chế độ nhà nước
+ Cập nhập số lượng nhân công, máy móc tự động
+ Biểu mẫu nhật ký theo nội dung của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
Cho phép tùy biến biểu mẫu theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và người dùng
+ Cho phép xuất tiến độ thi công với đầy đủ thông số máy thi công, vật liệu, nhân công, tỷ lệ hoàn thành, tỷ lệ thanh toán giai đoạn cho từng đầu việc và cho từng giai đoạn của mỗi thời điểm khác nhau nên có thể sử dụng cho hồ sơ thầu, báo cáo định kỳ, theo dõi…
+ Phần mềm xử lý số liệu lũy kế cho từng giai đoạn thanh toán và đến khối lượng quyết toán cuối cùng bao gồm cả khối lượng phát sinh biểu mẫu theo nghị đinh 99/2021/ NĐ-CP và các bảng chi tiết khác kèm theo
+ Xuất đủ 1 bộ hồ sơ thanh toán từ bìa, công văn đề nghị thanh toán, giá trị …
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí. Hiện tại phần mềm đang giảm giá 50% khóa cứng sử dụng vĩnh viễn 6 triệu còn 3 triệu nếu bạn mua ngay hôm nay)
Để tìm hiểu thêm hoặc có vướng mắc gì trong quá trình cài đặt sử dụng vui lòng liên hệ:
Mr Hòa: 0377 101 345 / 0343 758 588
Ms Thúy: 0787 64 65 68 - 0971 954 610
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
NỘI DUNG LIÊN QUAN:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Thuyết minh, Nội dung, Hướng dẫn Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Kết cấu và nội dung tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình (Kèm theo Quyết định số 610 /QĐ-BXD ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Quy trình lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Để đảm bảo tính an toàn cũng như chất lượng của công trình, quy trình lắp dựng nhà thép tiền chế được thực hiện theo đúng trình tự các bước như sau:
Biện pháp lắp dựng Kết cấu thép cho một khung nhà thép điển hình
Quy trình, biện pháp lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Công tác chuẩn bị thi công đường dây tải điện trên không điện áp 220 KV
ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ: Có điện áp từ (110kV- 220 kV đến -500kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn. Các đường dây này thường sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện lắp trên các loại cột
Những điều cần lưu ý khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp
Thép sàn 1 lớp là lớp kết cấu có khả năng chịu lực tải trọng trực tiếp kết hợp dầm và cột làm phần đỡ cho thép sàn
Quy định về hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT trình bày một số quy định dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu
Hướng dẫn điều chỉnh dự án và chủ trương đầu tư khi bổ sung thêm hạng mục đầu tư
Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên, phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng.
Yêu cầu trong thi công điện nước dân dụng
Là bước đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng nhà, công ty, xí nghiệp... Thiết kế và thực hiện kỹ thuật thi công điện nước để có thể đạt được hiệu quả tốt cả về mức độ an toàn và tính thẩm mỹ thì cần có bản vẽ kỹ thuật thiết kế, bố trí thi công hệ thống điện chính xác và phù hợp nhu cầu, yêu cầu kĩ thuật.
Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt
Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.
Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít
Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường
8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa
Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.
Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP