Viết nhật ký thi công theo nghị định 06/2021/NĐ-CP
Việc ghi chép, lưu trữ Nhật ký thi công xây dựng công trình là áp dụng bắt buộc đối với mỗi nhà thầu thi công, được Pháp luật quy định tại Phụ lục IIA Nghị định 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
QUY ĐỊNH CŨ (NGHỊ ĐỊNH 37/2015/NĐ-CP) |
QUY ĐỊNH MỚI (NGHỊ ĐỊNH 50/2021/NĐ-CP) |
Điều 18. Tạm ứng hợp đồng xây dựng a) Đối với hợp đồng tư vấn: - 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng. - 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
|
6. Bổ sung một điểm vào khoản 4 và một khoản vào sau khoản 5 của Điều 18 như sau: a) Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 4 như sau: “a1) Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất công việc của hợp đồng và giảm bớt thủ tục không cần thiết.” b) Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 như sau: “5a. Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, việc tạm ứng hoặc không tạm ứng do bên giao thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất theo đề nghị của bên nhận thầu bảo đảm phù hợp với yêu cầu của gói thầu, giảm bớt thủ tục không cần thiết.”
|
3. Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
|
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 như sau: “3. Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.” |
Điều 23. Thanh lý hợp đồng xây dựng Việc thanh lý hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
|
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau: “Điều 23. Thanh lý hợp đồng xây dựng Việc thanh lý hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và khoản 4 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.” |
2. Nghĩa vụ của bên giao thầu EPC: d) Nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kịp thời thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của các công trình, hạng mục công trình theo quy định.
|
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 31 như sau: “d) Đối với hợp đồng EPC được xác lập thông qua lựa chọn nhà thầu EPC ngay sau khi thiết kế cơ sở được phê duyệt: Nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kịp thời các thiết kế được triển khai sau thiết kế cơ sở đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án theo đúng quy định của pháp luật, không bao gồm dự toán xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc phạm vi của hợp đồng EPC. Trường hợp hợp đồng EPC được xác lập thông qua lựa chọn nhà thầu EPC ngay sau khi thiết kế FEED được phê duyệt: Nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kịp thời các thiết kế được triển khai sau thiết kế FEED đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án theo đúng quy định pháp luật, không bao gồm dự toán xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc phạm vi của hợp đồng EPC.” |
2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu EPC: e) Lập thiết kế (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công) các hạng mục công trình, công trình chính của gói thầu, dự án phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế FEED được duyệt và trình cơ quan có thẩm quyền, chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
|
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 32 như sau: “e) Đối với hợp đồng EPC được xác lập thông qua lựa chọn nhà thầu EPC ngay sau khi thiết kế cơ sở được phê duyệt: Lập các thiết kế được triển khai sau thiết kế cơ sở đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án phù hợp với thiết kế cơ sở được duyệt, không bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục công trình, công trình thuộc phạm vi của hợp đồng EPC. Trường hợp hợp đồng EPC được xác lập thông qua lựa chọn nhà thầu EPC ngay sau khi thiết kế FEED được phê duyệt: Lập các thiết kế được triển khai sau thiết kế FEED đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án phù hợp với thiết kế FEED được duyệt, không bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục công trình, công trình thuộc phạm vi của hợp đồng EPC.”
|
Điều 35. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng 2. Hợp đồng xây dựng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
|
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35 như sau: “2. Hợp đồng xây dựng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng. Trường hợp khi Nhà nước thay đổi chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng xây dựng, thì việc điều chỉnh hợp đồng chỉ được áp dụng cho phần công việc bị ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách đó và việc điều chỉnh thực hiện theo quy định của cơ quan ban hành, hướng dẫn thực hiện chính sách.” |
Điều 36. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng 1. Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng. 2. Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) và trường hợp bất khả kháng. 3. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không làm vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phòng cho gói thầu đó) thì chủ đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận trước khi điều chỉnh và phải đảm bảo đủ vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
|
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau: “Điều 36. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng 1. Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm cả thời gian được gia hạn thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật. 2. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. 3. Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) và các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. 4. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không làm vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phòng cho gói thầu đó) thì chủ đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt thì phải được chấp thuận chủ trương điều chỉnh giá hợp đồng của người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc Bộ trưởng bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi được giao đối với các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư trước khi thực hiện điều chỉnh và phải đảm bảo đủ vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá gói thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và pháp luật về đấu thầu.” |
Điều 37. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng 3. Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có đơn giá trong hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng phải thống nhất đơn giá để thực hiện khối lượng công việc này trước khi thực hiện.
|
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37 như sau: “3. Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có quy định về đơn giá hoặc phương pháp xác định đơn giá trong hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận, thống nhất đơn giá hoặc nguyên tắc, phương pháp xác định giá để thực hiện khối lượng công việc này trước khi thực hiện.” |
2. Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng được quy định như sau: b) Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này để thanh toán.
3. Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: a) Việc áp dụng các phương pháp điều chỉnh giá phải phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng, đồng tiền thanh toán và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
|
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 và khoản 3 Điều 38 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau: “b) Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đồng thời làm thay đổi trên 0,25% giá trị hợp đồng và trên 1% đơn giá của công việc đó hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này để thanh toán. Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá mới chỉ được áp dụng cho phần khối lượng thực tế thực hiện vượt quá 120% khối lượng ghi trong hợp đồng. Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá mới được áp dụng cho toàn bộ khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu.” b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau: “a) Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng bao gồm: phương pháp bù trừ trực tiếp và phương pháp điều chỉnh bằng công thức điều chỉnh như quy định tại điểm b khoản này. Việc áp dụng phương pháp điều chỉnh giá phải phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng, đồng tiền thanh toán và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Chỉ số giá để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng bằng công thức điều chỉnh tại điểm b khoản 3 Điều này là chỉ số giá xây dựng.” |
Điều 42. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng Việc thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 146 Luật xây dựng số 50/2014/QH13.
|
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau: “Điều 42. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng Việc thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 146 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và khoản 2 Điều 146 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.” |
|
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 54 như sau: “2. Bộ Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng; hướng dẫn điều chỉnh hợp đồng xây dựng, phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, các loại hợp đồng xây dựng, mẫu hợp đồng xây dựng; hướng dẫn mẫu hợp đồng EPC; hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ và các nội dung cần thiết khác của Nghị định này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng.” |
Tác giả: Hồng Hà
________________________
________________________
Liên hệ mua phần mềm Nghiệm thu hoàn công quyết toán, nhật ký tự động
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
___________________
Hướng dẫn lập 1 bộ hồ sơ nghiệm thu từ A đến Z bài bản
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nghiem-thu-quan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
Bài viết liên quan
Viết nhật ký thi công theo nghị định 06/2021/NĐ-CP
Việc ghi chép, lưu trữ Nhật ký thi công xây dựng công trình là áp dụng bắt buộc đối với mỗi nhà thầu thi công, được Pháp luật quy định tại Phụ lục IIA Nghị định 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Bạn quản lý và làm hồ sơ nghiệm thu đã nhanh và tối ưu chưa?
Công tác làm hồ sơ nghiệm thu của bạn có vướng mắc thế này không?
Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Quản lý chất lượng đối với vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng được quy định tại Điều 12 Nghị định 06/2021/NĐ-CP
So sánh Nghị định 10/2021 thay thế Nghị định 68/2019 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Phương VKT)
Nghị định 10/2021/NĐ-CP gồm 46 điều với nhiều nội dung quy định mới. Nghị định này thay thế cho Nghị định 68/2019/NĐ-CP và có hiệu lực ngay từ ngày ký 09/02/2021 mà phấn mềm Nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp cho bạn tham khảo
Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày 9/2/2021 thay thế Nghị định 68/2019
Phần mềm Quản lý Chất Lượng 360 tổng hợp nội dung mới nhất về chi phí Quản lý chi phí đầu tư xây dựng để bạn tham khảo
Quy trình 12 bước quản lý chất lượng thi công xây dựng theo NĐ 06/2021/NĐ-CP
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 giới thiệu tới bạn đọc quy trình 12 bước quản lý chất lượng thi công xây dựng theo NĐ 06/2021/NĐ-CP mới nhất
Tóm tắt cách làm hồ sơ nghiệm thu theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tổng hợp cách ghi biên bản nghiệm thu xây dựng mới nhất theo Nghị định 06/2021 để bạn tham khảo
Biểu mẫu và báo cáo theo NĐ 06/2021/NĐ-CP
Trong bài viết này Nghiệm thu xây dựng 360 xin chia sẽ tới các bạn đọc biểu mẫu báo cáo theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Một số điểm đáng chú ý trong NĐ 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, bảo trì công trình xây dựng
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 tổng hợp nội dung về NĐ 06/ NĐ-CP - Ngày 26/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm 5 Chương, 54 Điều và 9 Phụ lục và thay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan
Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công và phần mềm quản lý chất lượng 360
Hiện nay, trên thị trường phần mềm nghiệm thu, quản lý chất lượng 360 là 1 trong số hiếm hoi ứng dụng quản lý chất lượng công trình, giúp hỗ trợ nhà quản lý tiết kiệm thời gian và công sức hơn trong việc quản lý, lập hồ sơ nghiệm thu, nhật ký, tiến độ, thanh quyết toán công trình.
Nhật ký thi công – Những điều bạn cần biết để tránh sai sót
Phần mềm nghiệm thu xây dụng 360 sẽ trình bày những điều người viết nhật ký thi công cần biết để tránh nhưng sai sót không đáng có.
An toàn trong thi công - dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Quản lý nhà nước về an toàn trong thi công xây dựng công trình là một điểm mới trong dự thảo thay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng đang được ban soạn thảo lấy ý kiến để hoàn thiện dự thảo
Phần mềm nhật ký thi công tự động miễn phí vĩnh viễn
Nghiệm thu xây dựng 360 Với mong muốn xây dựng nên 1 sản phẩm có giá trị cao và miễn phí cho anh em xây dựng, Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 đóng góp cho anh em 1 sản phẩm tối ưu cho người dùng hoàn toàn miễn phí vĩnh viễn
Các tính năng bản cập nhật phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Kính gửi khách hàng sử dụng Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 tính năng mới cập nhật