Hướng dẫn dự toán Hà Nội theo quyết định 820/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020
Bảng nhân công xây dựng thành phố Hà Nội theo 820/QĐ-UBND
Mức lương nhân công theo Quyết định số 820/QĐ-UBND tại Hà nội được chia thành 3 loại gồm có:
Mức lương nhân công lao động phổ thông
Mức lương nhân công lao động có tay nghề trung bình và khá
Mức lương nhân công lao động có tay nghề giỏi
Chi tiết cách tính lương thành phố Hà Nội 2020
Công thức Ltb = [ ( L1 + L2 + L3 )/3 ] /t
Để tính Lương bậc các bậc còn lại L = ( Ltb * Hnc bậc)/ 2,355
Ltb : Mức lương nhân công bình ( nhân công bậc 3,5/7 nhóm 1 )
L1 : Mức lương nhân công phổ thông
L2: lương nhân công lao động có tay nghề trung bình và khá
L3: lương nhân công lao động có tay giỏi
Hnc: Hệ số nhân công theo cấp bậc ( cụ thể: hệ số = 2,355 cho nhân công bậc 3,5/7 nhóm 1 )
t : là thời gian làm việc trong tháng = 26 ngày
PHỤ LỤC:
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
Giá nhân công bình quân
Trình độ nghề nghiệp
Lao động phổ thông
Lao động có tay nghề trung bình và khá
Lao động có tay nghề giỏi
Địa bàn các quận và huyện Thanh Trì, Gia Lâm
4.715.444
6.240.145
7.787.638
Địa bàn các huyện: Đông Anh, Sóc Sơn, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ, Đan Phượng và thị xã Sơn Tây.
4.657.625
5.842.003
7.333.945
Địa bàn các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội.
4.305.861
5.531.247
6.787.966
Ghi chú:
- Bảng giá nhân công xây dựng thành phố Hà Nội nêu trên là thông tin giá nhân công bình quân tại thời điểm xác định của các khu vực nêu trên để các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan, tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về Quản lý chi phí xây dựng của Chính phủ.
- Đơn giá nhân công trên là đơn giá nhân công trung bình trong khu vực, làm việc 26 ngày công/tháng; 1 ngày công là 8 giờ, không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
- Đơn giá nhân công trên chưa bao gồm các khoản làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các công việc nặng nhọc, độc hại. Khi các công việc có quy định các khoản trên các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan căn cứ các quy định để tính toán nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Đơn giá nhân công áp dụng tại các tập đơn giá theo cấp bậc thợ và phương pháp xác định đơn giá được hướng dẫn tại các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Việc xác định đơn giá nhân công trung bình tương ứng với bậc thợ 3,5/7 được xác định bằng bình quân các nhóm lao động phổ thông, lao động có tay nghề trung bình và khá, lao động có tay nghề giỏi.