Phân loại môi trường xâm thực theo tiêu chuẩn TCVN 12041:2017
Tiêu chuẩn TCVN 12041:2017 quy định yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong các môi trường xâm thực.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Nhóm H
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công nghiệm thu
Finised works in construction – execution, check and acceptance
Tiêu chuẩn này quy định áp dụng cho các công trình xây dựng nhà ở và nhà dân dụng, không áp dụng cho công trình thuộc nhà công nghiệp và công trình đặc biệt
1. Quy tắc chung
Đối với những công trình từ 5 tầng trở lên, công tác hoàn thiện nên bắt đầu từ tầng dưới trở lên. Khi đó, ít nhất phải có hai tầng của công trình đã hoàn thành xong công tác lắp ghép và những công việc quy định trong điều 1.3. Trong thiết kế phải có biện pháp bảo vệ an toàn cho người và thiết bị trong quá trình hoàn thiện ở các tầng dưới và trách nhiệm những va chạm chấn động gây hư hỏng bề mặt hoàn thiện. Không được đồng thời tiến hành công tác lắp ghép ở phía ngoài trên những căn phòng và tầng nhà đang thi công hoàn thiện.
Nếu sử dụng vữa vôi, cho phép tiến hành trát hoàn thiện sau khi đã lắp xong trần của tầng đó.
Đối với tường bằng hệ khung gỗ và ván ghép, cho phép tién hành thi công hoặc hoàn thiện ngay sau khi lắp ghép xong trần và lợp mái.
Bảng 1 - Trình tự thực hiện công tác hoàn thiện bên trong công trình
Trình tự |
Nhà xây gạch |
Nhà lắp ghép tấm lớn |
||
|
Trong quá trình xây lắp |
|||
1 |
Kiểm tra và hoàn thiện bề mặt tường xây ở những vị trí lắp đặt thiết bị kỹ thuật điện nước, thông hơi, thông hơi, thông gió vệ sinh. |
Kiểm tra và hoàn thiện các vị trí lắp đặt thiết bị kỹ thuật điện nước, thông hơi, thông gió, vệ sinh… chiều dày vữa các mạch lắp ghép và vị trí có khuyết tật |
||
2 |
Kiểm tra bề mặt trần, tường ngăn, các khung cửa sổ, cửa ra vào phải chít đầy các mạch ghép và trát phẳng mặt |
|
||
3 |
Hoàn thành bề mặt tường tiến hành công tác trát, lát, ốp |
|
||
Bằng vật liệu tấm |
Bằng vữa ướt |
Bằng vật liệu làm nền |
Bằng vữa ướt |
|
4 |
Thi công và hoàn thiện bề mặt |
|||
Sơn các loại |
Dán bồi giấy |
Dán bồi giấy |
Sơn các loại |
|
5 |
Lắp kín, sơn cửa, đánh vecni, đánh bóng đồ gỗ |
Không cho phép sử dụng vật liệu hay sản phẩm đã quá hạn. nếu muốn sử dụng tiếp, phải tiến hành thử nghiệm, chất lượng phải thỏa mãn những yêu cầu ghi trong thiết kế.
Bài viết liên quan
Phân loại môi trường xâm thực theo tiêu chuẩn TCVN 12041:2017
Tiêu chuẩn TCVN 12041:2017 quy định yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong các môi trường xâm thực.
TCVN5574-2018 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
Tiêu chuẩn TCVN 5574-2018 quy định các yêu cầu thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của nhà và công trình với các chức năng khác nhau, chịu tác động có hệ thống của nhiệt độ không cao hơn dương 50 °С và không thấp hơn âm 70 °С, làm việc trong môi trường không xâm thực.
TCVN 13346:2021 công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô
Tiêu chuẩn TCVN 13346:2021 công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô - yêu cầu khảo sát và thiết kế
TCVN 4085:2011 - Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn TCVN 4085:2011 này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá và gạch đá cốt thép làm từ gạch đất sét nung, gạch gốm, gạch silicát, các loại gạch không nung, đá đẽo, đá hộc và bê tông đá hộc trong xây dựng mới, cải tạo nhà và công trình.
Tiêu chuẩn TCVN 8264 : 2009 Gạch ốp lát - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn TCVN 8264 quy định việc thi công và nghiệm thu công tác ốp lát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp đối với các sản phẩm gạch gốm ốp lát, gạch terrazzo, gạch mosaic và đá ốp lát tự nhiên.
TCVN 10304:2014 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc
Tiêu chuẩn TCVN 10304:2014 được áp dụng để thiết kế móng cọc của nhà và công trình (sau đây gọi chung là công trình) xây dựng mới hoặc công trình cải tạo xây dựng lại.
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 Bê tông nhẹ - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 quy định phương pháp thử cho các sản phẩm: bê tông bọt, bê tông khi không chứng áp và bê tông khí chưng áp
TCVN 9029:2017 Bê tông nhẹ – sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp – yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9029:2017 quy định yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông bọt và sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp (một dạng bê tông tổ ong), ở dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, được sử dụng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng
Tiêu chuẩn TCVN 12790:2020 thí nghiệm đầm nén proctor
TCVN 12790:2020 đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén proctor
TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
TCVN 9385:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 46:2007
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11321:2016 về Cọc - Quy định thử động biến dạng lớn (PDA)
TCVN 11321:2016 về Cọc - Quy định thử động biến dạng lớn (PDA) áp dụng cho phương pháp thử động biến dạng lớn được áp dụng để đánh giá sức chịu tải của cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi …)
TCVN 9397:2012 Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ (PIT)
TCVN 9397:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 359:2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Quy cách lấy mẫu và phương pháp thử vật liệu theo QCVN 16:2019/BXD
QCVN 16:2019/BXD quy định về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
TCVN 3116:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm nước
Tiêu chuẩn quy định phương pháp thử độ chống thấm nước của các loại bê tông nặng chế tạo trên cơ sở các chất kết dính thuỷ lực và có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu tới 40mm
cơ sở pháp lý và khái niệm bảo trì công trình xây dựng