• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Tải về tiện ích
  • Quản lý thi công

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0377 101 345

    Zalo: 0377 101 345

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Giáp Bát - Hà Nội

    Xuân Trường
    SĐT: 0977.058.368
  • Thanh Hóa

    Mr Minh Quyết
    SĐT: 0988849199
  • Nghệ An

    Hà Anh Tuấn
    SĐT: 0977 264 368
  • Quận 2 + 9 Hồ Chí Minh

    Mr Phil (đồng tác giả)
    SĐT: 09 464 132 44
  • Hoàng Mai-Hà Nội

    Quyết Thắng
    SĐT: 0 969 887 299

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0377 101 345

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Cách tính chi phí xây nhà bằng vật liệu bê tông siêu nhẹ

Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có ưu điểm gì? Chi phí xây như thế nào? và cách tính chi phí khi xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ sao cho tiết kiệm va nhiều lợi ích.

Xây nhà bê tông siêu nhẹ hay còn được biết tới là xây nhà bằng vật liệu nhẹ, bơi vì bê tông siêu nhẹ là loại vật liệu trong xây dựng có trọng lượng nhẹ, chi phí xây nhà bằng vật liệu bê tông siêu nhẹ tiết kiệm tới 40%.

Bê tông nhẹ - một vật liệu nhẹ trong xây dựng ngày càng trở nên phổ biến ở thị trường Việt Nam, nó đã xuất hiện từ lâu ở một số quốc gia như Anh, Nhật, Đức và nhiều các quốc gia khác ở Châu Âu, nó được nghiên cứu, phát triển và ứng dụng vào thực tế từ những thập niên 60 của thế kỉ 20. Vậy bê tông nhẹ là gì?, ưu nhược điểm ra sao, nó khác gì với bê tông thông thường và đặc biệt nó được ứng dụng phổ biến vào những hạng mục công trình nào trong đời sống. Hãy cùng “baoholaodongtot” tìm hiểu nhé!

Bê tông nhẹ là dạng bê tông có khối lượng thể tích khô nhỏ hơn 1800kg/m3, nhỏ hơn nhiều so với bê tông cốt thép thông thường. Chúng bao gồm bê tông khí chưng áp (Autoclaved Aerated Concrete – AAC), bê tông xốp EPS (Expanded Polystyrene concrete), bê tông bọt khí không chưng áp và bê tông bọt (Cellular Lightweight Concrete – CLC).

Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có ưu điểm gì?

Khi xây dựng một ngôi nhà gia chủ cần tính toán các khoản phí sẽ thực hiện, chi phí sẽ phát sinh tổng của một ngôi nhà là bao nhiêu? chọn vật liệu xây dựng nào mang lại nhiều ưu điểm?

Xây nhà bê tông siêu nhẹ cũng vậy, bê tông siêu nhẹ là loại vật liệu nhẹ, vật liệu xây dựng xanh thân thiện với môi trường, chúng có tỷ trọng nhẹ hơn vật liệu xây dựng gạch đất nung, bê tông đặc và chúng có nhiều ưu điểm hơn nhờ vào đặc tính chống nóng, cách nhiệt, cách âm và chống nước.

  • Tương thích mạch hồ xây có đổ bám, không nứt mạch.
  • Chống thấm tốt hơn 70%.
  • Chống nóng tốt hơn 60%.
  • Tiết kiểm được rất nhiều chi phí xây dựng
  • Do thành phần cấu tạo cũng như đặc tính kĩ thuật nên bê tông nhẹ có trọng lượng nhẹ, giúp giảm tải cho công trình cần ứng dụng, thích hợp để gia cố nền nhà, đắp nền đường cho những nơi đất yếu, khu vực kè gần bờ sông… Đồng thời nhẹ nên dễ dàng, thuận tiện khi vận chuyển trong quá trình thi công.
  • Bê tông nhẹ được sản xuất thành những tấm panel đúc sẵn, khi thi công sàn hoặc trần nhà, không phải chờ trộn nguyên vật liệu như ở bê tông thông thường, cũng như không phải chờ thời gian khô vữa…vv, chỉ cần lắp ghép các tấm bê tông nhẹ với nhau và dùng keo chuyên dụng để hàn các mối ghép và dường như sẽ khô rất nhanh, nên giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian, đặc biệt vẫn thi công ổn định trong điều kiện thời tiết không tốt, ít nắng.
  • Tính năng chống cháy và cách nhiệt tốt, bê tông nhẹ có thể chịu được những đám cháy kéo dài 08 tiếng liên tục, do đó được sử dụng rộng rãi vào những công trình nơi có khả năng cao xảy ra cháy nổ.
  • Khả năng cách âm vượt trội cùng độ bền vượt thời gian là một trong những ưu điểm không thể thiếu khi nhắc đến bê tông nhẹ.
  • Không mối mọt, cong vênh, biến dạng.
  • Cách âm, chịu lực.

Xây nhà bê tông siêu nhẹ có tốt không?

Bê tông siêu nhẹ có chất lượng ổn định, bản chất chúng là bê tông nên có khả năng chống nước, chống mối mọt, chịu được thời tiết khắc nghiệt. Độ bền của chúng tương tự như bê tông đặc, cường độ chịu nén trên 3.5 Mpa đáp ứng tiêu chuẩn vật liệu gạch xây dựng.

Xây nhà bê tông siệu nhẹ được áp dụng rộng rãi trên thế giới, độ bền của một ngôi nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ lên tới hàng chục năm, thẩm chí là hàng trăm năm.

Xây nhà bê tông siêu nhẹ cần nắm được ưu điểm, nhược điểm của chúng, sử dụng bê tông siêu nhẹ vào những nơi được chịu lực bằng cột bê tông, cột thép hoặc những nơi không đòi hỏi độ chịu lực cao. Sử dụng chúng vào làm tường, vách ngăn trong và ngoài tòa nhà giúp ngôi nhà được chống nóng, cách âm.

Một ngôi nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ có không gian mát mẻ và trong lành hơn, mức độ tiếng ồn từ bên ngoài cũng giảm đi, bởi độ cách âm của bê tông siêu nhẹ trên > 43 dB đáp ứng được tiêu chuẩn vật liệu cách âm.

Các khối bê tông siêu nhẹ có kích thước lớn đồng nhất, bề mặt mịn phẳng, chúng tương đồng với vữa bê tông giúp liên kết bám dính tốt hơn, đồng thời giúp tiết kiệm vữa xây tô trát.

Có nên xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ?

Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ củ thể là làm nhà bằng tấm bê tông siêu nhẹ giúp ngôi nhà trở nên mát mẻ vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông nhờ vào đặc tính của chúng.

Bê tông siêu nhẹ có chứa hàng triệu bọt khí li ti, chúng chiếm tới 80% làm giảm đi mật độ vật liệu thô giúp cho nó có đặc tính chống nóng, giữ ấm chống băng giá.

Bọt khí trong bê tông siêu nhẹ liên kết với nhau thành hệ thống vững chắc, hệ thống này chứa không khí thông với nhau ở trạng thái tĩnh, độ dẫn nhiệt của không khí rất thấp, khoảng 0.174 W/(mK). Điều này làm cho độ dẫn nhiệt của bê tông siêu nhẹ rất thấp, do đó khi nhiệt độ mua hè ở bên ngoài cao, bức tường của một ngôi nhà xây bằng bê tông siêu nhẹ làm giảm độ dẫn nhiệt vào bên trong giúp ngôi nhà mát mẻ, và ngược lại vào mua đông giúp giữ ấm nhiệt độ ở bên trong nhà.

Bê tông siêu nhẹ được làm từ chất tạo bọt, xi măng, cát, tro bay, sợi pp, sợi thực vật và phụ gia bê tông, được sản xuất thành tấm bê tông nhẹ và gạch bê tông nhẹ có kích thước lớn. Bạn có thể lựa chọn chúng sao cho phù hợp để xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ giúp giảm chi phí xây dựng, giảm chi phí phát sinh.

Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ có tiến độ thi công nhanh hơn nhờ vào kích thước của chúng lớn và trọng lượng nhẹ, kích thước lớn cũng giảm vữa xây, giảm nhân công.

Khi xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ cần tìm hiểu, phân tích việc mua vật liệu xây tường theo truyền thống và vật liệu bê tông nhẹ công nghệ hiện đại, ưu nhược điểm của chúng, đưa vào những phần cần xây, sẽ mang lại nhiều ưu điểm, đặc biệt là tiết kiệm chi phí.

Cùng xem qua bảng so sánh giữa vật liệu xây dựng gạch truyền thống và bê tông siêu nhẹ để nắm bắt được những ưu điểm của chúng.

Nội dung

Gạch đất sét nung

Tấm bê tông siêu nhẹ

Vật liệu sản xuất

Đất sét, than, nước

Xi măng, Cát, Nước & Phụ gia, lưới thép

Tỉ trọng (Kg/m3)

1800 (gạch đặc )

14 tấm

Số luợng (viên)

36 viên

1 tấm

Trọng lượng (Kg)

57,6 kg

55 kg

Số viên gạch được xây m2

64 viên

1,3 tấm

Trọng lượng / m2 tường xây (kg) tường 10, cả vữa xây và trát

221 kg - 437 kg

70kg

Dẫn nhiệt (W/m.oC)

1.4

0.174

Cách âm (dB)

28

40

Khả năng chống cháy

1-2 giờ

> 4 giờ

Độ chính xác chiều dài, rộng và cao gạch (mm)

± 6; ± 4 và ± 3

± 3; ± 3 và ± 4

Độ co ngót (mm/m)

Không tiêu chuẩn

0.65

Độ hút nước (% theo khối lượng)

18%

12%

Lắp ráp đường điện, nước, đóng đinh lên tường

Khó khăn

Thao tác dễ

Tốc độ xây tường D.100 trong một ca (m2 / ca)

8 - 12

21,6

Nứt, sứt góc cạnh

5 % - 10 %

4%

Vữa xây, vữa trát

Cát + xi măng

Có thể dùng vữa thông thường, hoặc dùng keo, vữa trộn sẵn

Bề dầy lớp vữa xây & trát (cm)

1.5 - 2.0 cm

1.2 - 1.5 cm

Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ, vật liệu nhẹ bao nhiêu?

Khi xây nhà cần nắm bắt được giá bê tông nhẹ để tính chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ giúp bạn lựa chọn chi phí mua vật liệu được tốt hơn. Xây nhà bê tông siêu nhẹ trước tiên cần một nền móng vững chắc, kết cấu nền móng được tính toán và thiết kế theo từng vị trí đất, tùy vào vật liệu xây dựng để tính toán độ chịu tải của nền móng cho hợp lý và mức chi phí đưa vào phù hợp.

Cần chọn mua những vật liệu xây dựng như thế nào cho phù hợp? Xi măng, cát, đá, sắt thép là những vật liệu cần có và trọng lượng của nó không thay đổi.

Xây tường, vách ngăn ta nên chọn nguyên liệu nào để có thể sử dụng mang tính thẩm mỹ, tiến độ thi công nhanh, trọng lượng nhẹ, tiết kiệm tiền và thời gian sử dụng bền lâu.

Lựa chọn bê tông siêu nhẹ là vật liệu xây dựng là giải pháp tốt nhất yêu cầu về độ chống nóng, tính thẩm mỹ, thi công nhanh, trọng lượng nhẹ và độ bền lâu.

Muốn tính chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ, cần tính được diện tích nhà cần xây, tính được diện tích tấm bê tông siêu nhẹ cần đưa vào nhân với giá bê tông siêu nhẹ làm tường là 345,000 VNĐ/m2 kích thước tấm 100 x 600 x 1200 mm.

Với diện tích ngôi nhà 6x10m, mức chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ sử dụng tấm bê tông nhẹ vào các hạng mục xây dựng tường vách trái 27 m2, tường vách phải 30,6 m2, tường sau 18 m2, tường trước nhà 9 m2 tấm, vách ngắn phòng giữa 30,6 m2, vách chia các phòng 48 m2, làm hiên thềm 5,1 m2, tổng diện tích bê tông siêu nhẹ là 168,3 x 345,000 = 58,063,500 VNĐ.

Bảng tính diện tích xác định chi phí xây nhà

Bảng tính chi phí xây nhà băng bê tông siêu nhẹ mua vật tư tấm bê tông siêu nhẹ xây nhà với diện tích 6 x 10m, có 3 phòng ngủ, 2 toilet, nhà bếp, phòng xem tivi, phòng khách.

Hạng mục thi công

Diện tích m2

Tấm bê tông siêu nhẹ
kích thước 100 x 600 x 1200 mm

Tường vách trái

9 x 3 m = 27 m2

36,45 tấm

Tường vách phải

10,2 x 3 m = 30,6 m2

41,31 tấm

Tường sau nhà

6 x 3 m = 18 m2

24,3 tấm

Tường trước nhà

3 x 3 m = 9 m2

12,15 tấm

Vách ngăn phòng giữa

10,2 x 3 m = 30,6 m2

41,31 tấm

Vách chia các phòng và toilet

48 m2

64,8 tấm

Làm hiên thềm

5,1 m2

6,9 tấm

Tổng số tấm panel bê tông nhẹ ghép tường

168,3 m2

227,2 tấm

Gạch bê tông nhẹ

 

125 viên

Cách tính m2 của tấm bê tông nhẹ có kích thước dài 1200mm (1,2m) và rộng 600mm (0,6m), tính ra m2: 1,2 x 0,6 = 0,72 m2, như vậy tính quy đổi từ diện tích m2 ra số tấm như sau: tổng số diện tích m2 chia 0,72 bằng kết quá số tấm.

Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ với diện tích nhà 6x10m, 3 phòng ngủ, 2 toilet, nhà bếp, phòng xem tivi, phòng khách, căn cứ chi phí 1m2 tấm bê tông siêu nhẹ giá 345,000 VNĐ

Chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ

Kích thước tấm bê tông siêu nhẹ

100 x 600 x 1200 mm

Diện tích tấm bê tông siêu nhẹ

168,3 m2

Giá tấm bê tông siệu nhẹ

345,000 VNĐ / m2

Tổng chi phí tấm bê tông nhẹ

58,063,500 VNĐ

Lời kết

Để biết chi phí xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ bao nhiêu, cần biết được thiết kế bản vẽ ngôi nhà cần sử dụng chúng bao nhiêu m2 cho mục đích xây tường và vách ngăn. Tường nhà được xây bằng bê tông siêu nhẹ làm giảm tải trọng, giảm chi phí đổ kết cấu nền móng, đồng thời giảm các chi phí khác tới 30-40%, và lợi ích, ưu điểm chúng mang lại rất lớn.


Nguồn: Sưu tầm internet

Bài viết liên quan

Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng

Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng

Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình

Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất

Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất

Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố

Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng

Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng

Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.

Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt

Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt

Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.

Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP

Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP

Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD 

Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD

Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD

Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.

Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công

Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công

Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình

Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP

Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP

Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng

Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT

Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT

Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT

Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019

Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019

Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật

Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật

Tiêu chuẩn TCVN 6475 : 2017  quy định các yêu cầu về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển.

Thiết kế công trình phụ trợ trong thi công cầu

Thiết kế công trình phụ trợ trong thi công cầu

Tiêu chuẩn TCVN 11815:2017 quy định yêu cầu thiết kế xây dựng mới, sửa chữa các công trình phụ trợ trong thi công cầu đường sắt và cầu đường bộ khi thiết kế theo trạng thái giới hạn.

Hướng dẫn quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án trên nhiều địa bàn

Hướng dẫn quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án trên nhiều địa bàn

Trách nhiệm và thẩm quyền quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án trên nhiều địa bàn

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật công trình Tu bổ di tích

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật công trình Tu bổ di tích

Ngày 13 tháng 10 năm 2022 Bộ Xây Dựng ban hành văn bản số: 4636/BXD-HĐXD V/v hướng dẫn việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Tu bổ di tích

Bổ trụ là gì? Quy định chung khi xây dựng và thiết kế bổ trụ

Bổ trụ là gì? Quy định chung khi xây dựng và thiết kế bổ trụ

Bổ trụ trong tiếng Anh được gọi là Complementary pillar, thực chất là một phần tường được xây lồi ra trước. Chúng trông khá giống những cây cột áp sát vào tường, nên còn có tên gọi khác là trụ đứng.

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 24
  • 25
  • ›
  • CÔNG TY CP CN TBT VIỆT NAM -MST:2803009275. Số:1580/2019/QTG
  • Địa chỉ: 122, đường Lê Lai, Khu phố 4, Phường Bắc Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
  • Hotline: 0787 64 65 68
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: NTXD360.com - nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thị Thúy (Xa La, Hà Đông, Hà Nội) ĐT: 0971 954 610
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Ths. Nguyễn Quốc Phil (33, Q2, Hồ Chí Minh) ĐT: 09 464 132 44
  • Tỉnh Thanh Hóa

    Dương Tất Thắng ĐT: 090.336.7479-096.636.0702
Hotline: 0787646568
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68