Biểu mẫu dự toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu
I. Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Tiền phương tiện đi lại
- Đơn vị: km
- Ghi chú:
Căn cứ vào địa điểm công trình để xác định cự ly cần di chuyển từ cơ quan đơn vị kiểm tra đến công trình và ngược lại.
Đơn giá phương tiện đi lại có thể tính theo đơn giá cước xe taxi, ví dụ: 10.000 đồng/km.
2. Phụ cấp lưu trú đi công tác
- Đơn vị: Người/ngày
- Ghi chú:
Áp dụng theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 29/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
(Tùy thuộc vào địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nhỏ, khoảng cách từ trung tâm hành chính tỉnh đến các huyện và trong tỉnh không lớn, có thể đi lại trong ngày nên không tính chi phí này.)
3. Tiền thuê chỗ ở nơi công tác
- Đơn vị: Ngày
- Ghi chú:
Dành cho các trường hợp phải ở lại qua đêm do khoảng cách xa, không thể đi – về trong ngày.
(Tùy vào địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, khoảng cách di chuyển nhỏ nên thường không phát sinh chi phí này.)
II. Chi phí thuê chuyên gia (nếu cần thiết)
- Đơn vị: Ngày công
- Ghi chú:
Mức lương ngày công của chuyên gia được tính theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
Tùy theo quy mô, tính chất phức tạp của công trình mà có thể cần thuê chuyên gia thẩm định, đánh giá thiết kế, kỹ thuật hoặc kiểm tra hiện trường.
III. Chi phí thuê tổ chức tham gia kiểm tra cùng
Lưu ý: Chỉ áp dụng nếu không tính mục II. Chi phí này không vượt quá 20% chi phí tư vấn giám sát công trình.
- Ghi chú:
Các tổ chức tham gia kiểm tra cùng có trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ hoàn công
- Đánh giá chất lượng hiện trường
- Kiểm tra điều kiện an toàn, phòng chống cháy nổ, chịu lực...
- Phối hợp với chủ đầu tư để hoàn thiện công tác nghiệm thu đảm bảo chất lượng, an toàn cho công trình.
Tổng hợp chi phí
Tổng cộng (làm tròn): ... đồng
(Sẽ được tính theo bảng chi tiết số lượng, đơn giá và hệ số từng mục ở trên)
Ghi chú quan trọng
Nếu đã tính chi phí theo mục II thì không tính mục III và ngược lại.
=======
Chi tiết: Dùng thử miễn phí phần mềm nghiệm thu nhật ký tự động