Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản để lập bộ hồ sơ nghiệm thu hoàn công nhật ký trên NTXD360
Hướng dẫn toàn bộ chức năng cơ bản trong phần mềm nghiệm thu hoàn công quản lý chất lượng 360
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
7 chi phí trong tổng mức đầu tư theo NĐ68/2019 bao gồm
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh, trượt giá và chi phí khác
Chi tiết:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, trên mặt nước; các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có)…
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục của dự án; khu phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình không thuộc phạm vi phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư…
- Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình, công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế, phí…
- Chi phí quản lý dự án: gồm các chi phí để quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị, thực hiện và kết thúc để đưa công trình vào khai thác sử dụng.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: gồm chi phí tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế; chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình…
- Chi phí dự phòng: gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
- Chi phí khác: gồm các chi phí cần thiết như rà phá bom mìn, vật nổ; bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; các khoản phí, lệ phí thẩm định; kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt vốn đầu tư…
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình dân dụng:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 06, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 06.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 07.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình dân dụng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 gồm: Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia; nhà thi đấu thể thao quốc gia; Trung tâm hội nghị quốc gia; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia; Nhà Quốc hội, phủ Chủ tịch, trụ sở Chính phủ, trụ sở Trung ương Đảng; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương và cấp hành chính tương đương; nhà ga hàng không.
4) Trường hợp công trình dân dụng có chi phí thiết bị công trình ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán công trình thì chi phí thiết kế công trình dân dụng này được xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bảng số 06 hoặc bảng số 07 và bảng DD1 dưới đây.
Bảng DD1:
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) |
£ 5 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
3.000 |
Tỷ lệ % |
0,6 |
0,5 |
0,45 |
0,4 |
0,36 |
0,33 |
0,28 |
0,22 |
0,16 |
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình công nghiệp:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 08, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 60% theo định mức tại bảng số 08.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 09.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản:
+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên: cấp II: k = 1,2; cấp III: k= 1,35.
+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò, nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng: cấp I: k =1,2; cấp II: k = 1,45; cấp III: k = 1,6.
+ Định mức chi phí thiết kế quy định cho thiết kế công trình khai thác than quặng theo lò bằng, Trường hợp thiết kế công trình khai thác than, quặng theo lò giếng (giếng đứng, giếng nghiêng) được điều chỉnh với hệ số k =1,3;
+ Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, cải tạo đối với công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên được điều chỉnh với hệ số k = 3,0; đối với thiết kế mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò được điều chỉnh với hệ số k = 1,5; đối với công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, mở rộng trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng dẫn đối với công trình xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: cấp đặc biệt: k = 1,1; cấp I: k = 1,3; các cấp còn lại: k= 1,5.
- Công trình nhiệt điện: cấp đặc biệt: k = 0,8; cấp I: k = 0,95; cấp II: k = 1,15; cấp III: k= 1,3.
- Công trình thủy điện: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,44; cấp III: k = 1,59.
- Công trình trạm biến áp: cấp đặc biệt: k = 1,95; cấp I, cấp II: k = 2,03; cấp III, cấp IV: k = 2,15.
- Công trình đường dây (trên không): cấp đặc biệt: k = 0,64; cấp I: k = 0,76; cấp II: k = 0,85; cấp III, cấp IV: k = 0,93.
- Định mức chi phí đường dây ≥ 2 mạch, đường dây phân pha đôi áp dụng theo định mức của đường dây tải điện trên không cùng cấp điện áp và được điều chỉnh với hệ số sau: đường dây từ 2 đến 4 mạch: k =1,1; đường dây > 4 mạch: k = 1,2; đường dây phân pha, cấp điện áp 220KV÷500KV: k = 1,1; đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV trở lên: k = 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế các công trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤ 35kV áp dụng như định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cùng cấp điện áp.
- Định mức chi phí thiết kế trạm bù có cấp điện áp 500kV tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp có cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,35 so với định mức tỷ lệ chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Trạm biến áp dạng hợp bộ - trạm Compact, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 so với định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của đường dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 của phần vượt tuyến.
- Công trình nhà máy xi măng: cấp I: k=1,2; cấp II: k = 1,42; cấp III: k = 1,58.
- Công trình sản xuất hóa chất:
+ Hóa chất cơ bản: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,43; cấp III: k = 1,6;
+ Công trình hóa mỹ phẩm: cấp II: k=1,2; cấp III: k = 1,34;
+ Hóa chất sản xuất phân bón Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp: cấp I: k=1,2; cấp II: k = 1,35; cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho xăng dầu: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,36; cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết khí hóa lỏng: cấp I: k = 1,18; cấp II: k= 1,36.
4) Định mức chi phí thiết kế công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) tại bảng CN1 dưới đây nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng), Trường hợp công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 3 bước thì định mức chi phí điều chỉnh hệ số k= 1,15.
Bảng CN1
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí XD và TB (tỷ đồng) Cấp điện áp |
£ 5 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
Cáp ngầm điện áp < 6KV |
1,70 |
1,40 |
1,30 |
1,20 |
1,10 |
0,95 |
0,85 |
Cấp ngầm điện áp 6 ¸ 110KV |
1,90 |
1,60 |
1,45 |
1,30 |
1,20 |
1,05 |
0,95 |
Cáp ngầm điện áp 220KV |
1,65 |
1,43 |
1,27 |
1,16 |
1,05 |
0,94 |
0,83 |
5) Trường hợp công trình hóa chất, khai thác than, quặng, xi măng và công trình trạm biến áp có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thiết kế các công trình này được xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bảng số 08 hoặc bảng số 09 và bảng CN2 dưới đây:
Bảng CN2
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Công trình |
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) |
||||||||
≤ 5 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
3.000 |
||
1 |
Công trình hóa chất |
1,10 |
1,00 |
0,90 |
0,85 |
0,80 |
0,70 |
0,60 |
0,55 |
0,45 |
2 |
Công trình khai thác than, quặng (mỏ vật liệu): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ lộ thiên |
0,95 |
0,85 |
0,80 |
0,75 |
0,70 |
0,60 |
0,55 |
0,50 |
0,40 |
|
- Mỏ hầm lò |
1,15 |
1,00 |
0,95 |
0,90 |
0,80 |
0,75 |
0,65 |
0,60 |
0,50 |
3 |
Công trình sản xuất xi măng |
- |
- |
- |
1,15 |
1,10 |
1,05 |
1,01 |
0,96 |
0,80 |
4 |
Công trình trạm biến áp |
0,73 |
0,65 |
0,56 |
0,51 |
0,48 |
0,42 |
0,37 |
0,34 |
0,30 |
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình giao thông:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 10, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 10.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 11.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình giao thông điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Công trình hầm giao thông đường bộ, hầm đường sắt, nút giao khác mức: cấp I: k = 1,5; cấp II: k = 1,65; cấp III, cấp IV: k = 1,86;
+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt, cầu đường sắt: k = 1,5. Trường hợp chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa đối với công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của đường sắt có giá trị ≤ 1 tỷ đồng: k = 3,3;
+ Công trình khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay): cấp đặc biệt: k = 1,35; cấp I: k = 1,56.
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 12, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 12.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 13.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: k= 1,5.
- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần khoan phụt.
- Kênh dẫn dòng, tuyến ống dẫn nước: k = 0,8.
- Đường hầm thủy công, tuy nen dẫn dòng, cống dẫn dòng: k = 1,1.
- Thiết kế nạo vét: kênh mương thủy lợi, kênh tưới, kênh tiêu k = 0,8 của định mức chi phí thiết kế công trình thủy lợi cấp IV có yêu cầu thiết kế 2 bước.
- Công trình đập, tràn xả lũ, tường chắn thuộc công trình đầu mối thủy lợi: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,1; cấp II: k = 1,2; cấp III, cấp IV: k = 1,35.
4) Đối với công trình thủy lợi có yêu cầu thiết kế chế tạo thiết bị cơ khí (cửa van, thiết bị đóng mở, lưới chắn rác, thiết bị thả phai,…) thì chi phí thiết kế thiết bị cơ khí xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thiết bị tại bảng TL1 như sau:
Chi phí thiết bị |
Cấp công trình |
|
Cấp đặc biệt và cấp I |
Cấp II, cấp III và cấp IV |
|
500 |
0,75 |
0,62 |
200 |
0,89 |
0,74 |
100 |
1,07 |
0,90 |
50 |
1,42 |
1,23 |
20 |
1,46 |
1,29 |
5 |
2,53 |
2,26 |
£ 2 |
2,89 |
2,58 |
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 14, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 14.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 15.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình nhà máy nước; xử lý nước sạch; trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (không bao gồm tuyến ống): cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,3; cấp III: k= 1,44;
- Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý nước thải; trạm bơm nước thải (không bao gồm tuyến ống); xử lý bùn; xử lý chất thải rắn: cấp I: k = 1,15; cấp II: k = 1,25; cấp III: k = 1,35;
- Công trình tuyến ống cấp nước, thoát nước: k = 1,2;
- Tuyến ống cấp nước vượt sông: k = 1,2 của phần vượt sông.
4) Định mức chi phí thiết kế của công trình dạng cột, trụ, tháp thu phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình điều chỉnh với các hệ số k = 1,2.
5) Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông theo hướng dẫn tại bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng HTKT1
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị |
|||||||
≤ 5 |
10 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
|
Công trình cáp chôn trực tiếp |
1,83 |
1,40 |
1,30 |
1,10 |
0,95 |
0,80 |
0,70 |
0,60 |
Công trình tuyến cáp chôn qua sông |
1,90 |
1,50 |
1,40 |
1,30 |
1,10 |
1,00 |
0,90 |
0,70 |
Công trình hào kỹ thuật, cống cáp |
2,10 |
1,60 |
1,50 |
1,35 |
1,15 |
1,05 |
0,95 |
0,80 |
- Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông ở bảng HTKT1 hướng dẫn cho công trình cấp III, đối với công trình cấp IV: k = 0,9.
- Định mức chi phí thiết kế công trình tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp dụng định mức tại bảng HTKT1, Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị ≤ 1 tỷ đồng thì định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
7) Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới đây:
Bảng HTKT2
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) |
|||||||
≤ 5 |
10 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
|
Các loại tổng đài host, vệ tinh, độc lập |
1,00 |
0,75 |
0,60 |
0,50 |
0,45 |
0,35 |
0,25 |
0,15 |
Các loại tổng đài MSC, BSC, truy nhập thuê bao, nhắn tin |
0,90 |
0,70 |
0,55 |
0,45 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,10 |
Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang |
1,35 |
0,80 |
0,60 |
0,50 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,10 |
Hệ thống truyền dẫn vi ba |
1,70 |
1,40 |
1,30 |
0,80 |
0,60 |
0,45 |
0,30 |
0,15 |
Mạng viễn thông nông thôn |
2,80 |
1,75 |
1,40 |
0,90 |
0,65 |
0,50 |
0,35 |
0,20 |
Mạng Internet, Voip, thiết bị mạng NGN |
1,00 |
0,75 |
0,60 |
0,50 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,10 |
Hệ thống tiếp đất chống sét (cả thiết bị) |
2,15 |
1,05 |
0,85 |
0,65 |
0,55 |
0,35 |
0,25 |
0,20 |
Trạm thông tin vệ tinh Vsat |
1,80 |
1,30 |
1,10 |
0,90 |
0,70 |
0,50 |
0,35 |
0,20 |
Trạm BTS, CS, điện thoại thẻ |
1,25 |
0,70 |
0,50 |
0,35 |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,10 |
8) Định mức chi phí thiết kế một số công trình máy thông tin hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây được điều chỉnh với hệ số như sau:
- Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ, không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,60;
- Công trình thiết kế mở rộng không phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới), điều chỉnh hệ số k = 0,40;
- Công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5,3 - Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng tại Thông tư này, Riêng công trình (hoặc trạm) lặp lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh với hệ số k = 0,10.
_____________
Tải phần mềm Nghiệm thu, hoàn công tại đây: TẢI VỀ
Bài viết liên quan
Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản để lập bộ hồ sơ nghiệm thu hoàn công nhật ký trên NTXD360
Hướng dẫn toàn bộ chức năng cơ bản trong phần mềm nghiệm thu hoàn công quản lý chất lượng 360
Quy định về công trình theo tuyến trong NĐ15/2021 mới nhất để chọn hệ số trong lập dự toán
Khi nào thì được gọi là công trình theo tuyến ? Phần mềm Quản lý chất lượng 360 sẻ tổng hợp nội dung để bạn nắm được
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 làm hồ sơ hoàn công đơn giản nhất hiện nay
Phần mềm NGHIỆM THU XÂY DỰNG 360 là 1 chức năng trong phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí.
Hướng dẫn kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc bài viết về Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo TCVN 9395:2012 cọc khoan nhồi - thi công và nghiệm thu
Quy trình nghiệm thu sàn trước khi đổ bê tông
Nghiệm thu sàn trước khi đổ bê tông là tổng hợp tất cả các nội dung chứ không phải như lâu nay kỹ sư thường nhẩm hiểu là kiểm tra mình kết cấu. Điều này, đòi hỏi kỹ sư công trình phải nắm chắc và thực hiện đúng, đầy đủ các bước.
Bảo dưỡng bê tông mới đổ như thế nào là đúng kỹ thuật?
Mục đích chính của việc bảo dưỡng bê tông chắc chắn là để đảm bảo phẩm chất tốt nhất của bê tông. Bê tông không rạn, nứt, thấm nước, chịu lực tốt về sau. Từ đó đảm bảo tuổi thọ cho cả công trình, tính an toàn của người sử dụng.
Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc quy định về lập Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
Hướng dẫn công tác nghiệm thu vữa xây dựng
Tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu vữa xây dựng chính là TCVN 3121:1993. Mỗi hạng mục vữa xây thì lấy một mẫu để thực hiện thí nghiệm chất lượng
Hướng dẫn nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng theo quy định mới
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc Hướng dẫn nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định mới. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo Nghi định 06/2021/NĐ-CP.
Hướng dẫn công tác nghiệm thu xây dựng
Nghiệm thu là quá trình kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Hay còn có thể hiểu là quy trình kiểm tra chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng.
Hướng dẫn nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc Hương dẫn nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá
Hướng dẫn nghiệm thu công tác ván khuôn
Ván khuôn (còn gọi là cốt pha hay cốp pha) là khuôn mẫu tạm thời được gia công bằng kim loại hoặc gỗ đã qua xử lý dùng để chứa và định hình bê tông ướt theo kết cấu và được tháo ra khi bê tông đông cứng. Ván khuôn được dùng trong xây dựng nên được gọi là ván khuôn xây dựng hoặc cốp pha xây dựng
Hướng dẫn thi công và nghiệm thu công tác ốp lát gạch
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 đã gửi tới Qúy bạn đọc Hướng dẫn thi công và nghiệm thu công tác ốp lắt gạch
Hướng dẫn thi công và nghiệm thu công tác đào hố móng
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 đã sưu tầm, và dựa trên kinh nghệm của người viết đã tổng hợp gửi tới Qúy bạn đọc Thi công và nghiệm thu công tác đào hố móng công trình.
Hướng dẫn thi công và nghiệm thu công tác trát
Công tác trát nên tiến hành sau khi đã hoàn thành xong việc lắp đặt mạng dây ngầm và các chi tiết có chỉ định đặt ngầm trong lớp trát cho hệ thống điện, điện thoại, truyền hình, cáp máy tính.