Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Thuyết minh, Nội dung, Hướng dẫn Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
1. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình
2. Định mức dự toán xây dựng công trình
3. Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình 4. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ
5. Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
6. Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng
7. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng
8. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng 2
• Sửa đổi trị số định mức: 10 công tác mới
• Sửa đổi, bs thuyết minh áp dụng, tpcv: 12 công tác
• Sửa đổi tên công tác, mã hiệu, đơn vị: 12 công tác
• Bổ sung định mức mới cho 12 công tác
• Chặt cây bằng máy cưa, đường kính gốc cây ≤ 20 cm (mã hiệu AA.12111 và AA.12121): Sửa đổi hao phí máy cưa gỗ.
• Phá dỡ kết cấu bê tông bằng máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực (mã hiệu AA.22310): Sửa đổi hao phí NC và MTC.
• Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi (mã hiệu AC.34500): Sửa đổi hao phí NC, MTC và bổ sung qui định áp dụng.
• Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0,5 kg/m2 (mã hiệu AD.24211): Sửa đổi hao phí nhựa bitum.
• Làm và thả rọ đá; rồng đá (mã hiệu AL.15100 và AL.15200): Sửa đổi hao phí đá hộc và loại cần cẩu.
• Gia công lắp đặt khe dọc sân, bãi, đường bê tông (mã hiệu AL.24113): Sửa đổi trị số hao phí nhân công.
• Trám khe co mặt, khe giãn, khe dọc đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24200): Sửa đổi trị số hao phí NC và MTC.
• Mục 1 Thuyết minh Chương II: Bỏ qui định đào xúc đất hưu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I và sửa đổi căn cứ xác định lượng nước tưới ẩm khi đắp đất.
• Bổ sung qui định áp dụng định mức vận chuyển đất nguyên thổ bằng ôtô tự đổ (mã hiệu AB.40000) đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng được cấp phép khai thác đất tại mỏ, vận chuyển về để đắp tại công trình. • Mục 4 Hướng dẫn áp dụng Chương III: Sửa đổi qui định rõ định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất.
• Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (sử dụng dung dịch khoan) (mã hiệu AC.32000): Sửa đổi thành phần công việc, qui định việc hạ và rút ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan đã tính đối với chiều sâu ống vách ≤ 10m.
• Xây tường gạch bê tông 10,5x6x22cm, 10x6x21cm, 9,5x6x20cm (mã hiệu AE.82260, AE.82270, AE.82280): bổ sung qui định cho trường hợp xây các bộ phận kết cấu khác.
• Vận chuyển dầm cầu bằng xe chuyên dụng (mã hiệu AG.53400): Bổ sung qui định đối với trường hợp vận chuyển 100m tiếp theo ngoài phạm vi 1km với cự ly vận chuyển tối đa 10km.
• Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (mã hiệu AL.21100): Sửa đổi thành phần công việc không gồm công tác trám khe.
• Đắp, san gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện (mã hiệu AN.11400 và AN.11500): Bổ sung qui định đối với trường hợp đắp, san tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện.
• Phần thuyết minh vận chuyển tro bay, tro xỉ (mã hiệu AN.30000): Sửa đổi qui định áp dụng định mức vận chuyển tro bay, tro xỉ.
• ….5
• Rải thảm mặt đường bê tông rỗng (Loại C ≤ 12,5) (mã hiệu AD.23250): Sửa đổi tên thành “Rải thảm mặt đường bê tông rỗng thoát nước (Loại BTNRTN 12,5)”.
• Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ đổ bằng máy rải bê tông SP500 (mã hiệu AF.37300): Sửa đổi tên thành “Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, sân quay đường cất hạ cánh đổ bằng máy rải bê tông SP500” và bổ sung qui định chưa gồm công tác tạo nhám bằng máy sau khi bê tông đạt cường độ.
• Bê tông xà dầm, giằng nhà (mã hiệu AF.12310): Sửa đổi tên thành “Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiều cao ≤ 6m“. (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).
• Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường (mã hiệu AF.69100): Sửa đổi tên thành “Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu”.
• Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng > 50kg bằng cần cẩu (mã hiệu AG.41610): Sửa đổi tên thành “Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng từ 50kg đến 200kg bằng cần cẩu”.
• Lắp dựng dầm bản cầu (18m < L < 24m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52500): “Sửa đổi tên công tác là: Lắp dựng dầm bản cầu (18m ≤ L ≤ 24m) bằng cần cẩu’’.
• Lắp dựng dầm I cầu (24m < L < 33m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52600): Sửa đổi tên thành “Lắp dựng dầm I cầu (24m ≤ L ≤ 33m) bằng cần cẩu”.
• Vận chuyển vật tư, phụ kiện từ bờ đảo lên vị trí thi công bằng thủ công (mã hiệu AM.21200): Bổ sung mã hiệu định mức.
• Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 10km bằng xe bồn 30 t (mã hiệu AN.31000). Sửa đổi tên thành “Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km bằng xe bồn 30 t”.
• Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 60km bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AN.32000): Sửa đổi thành “Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km bằng ô tô tự đổ”.
• Đóng cọc ván thép bằng (cừ Larsen) trên cạn bằng máy đóng cọc 1,8t (mã hiệu AC.22100)/ dưới nước bằng tàu đóng cọc búa 1,8t (mã hiệu AC.22200).
• Ép trước cọc bê tông cốt thép kích thước cọc 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm bằng máy ép cọc 200 t (mã hiệu AC.26000).
• Thi công mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm (mã hiệu AD.22100).
• Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiểu cao ≤ 28m (mã hiệu AF.12320). (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).
• Bê tông bản mặt cầu đổ bằng máy bơm bê tông (mã hiệu AF.31310).
• Bơm vữa xi măng lấp đầy ống siêu âm cọc khoan nhồi (mã hiệu AF.37500).
• Lắp đặt các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng thủ công trọng lượng cấu kiện ≤ 35kg, ≤ 75kg, ≤ 100kg (mã hiệu AG.42100).
• Gia công ống vách thép cọc khoan nhồi (mã hiệu AI.12100).
• Gia công cấu kiện dầm thép (dầm chủ, liên kết dọc dưới, dầm dọc, dầm ngang) (mã hiệu AI.22100). • Lắp dựng kết cấu thép dạng Bailey, Uykm (mã hiệu AI.62200).
• Quét nhựa đường chống thấm mối nối ống cống (mã hiệu AK.95100).
• Định mức vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng với cự ly vận chuyển > 60 km (Chương XII).
• Lắp đặt ống đồng bằng phương pháp hàn (mã hiệu BB.51000).
• Lắp đặt côn, cút đồng bằng phương pháp hàn (mã hiệu BB.74100).
• Cắt ống thép bằng ô xy và khí gas (mã hiệu BB.89300).
• Lắp đặt kết cấu giếng - Nối ống bằng phương pháp hàn (mã hiệu BD.28100).
• Chống ống (mã hiệu BD.28300)
• Lắp đặt ống thông gió hộp (mã hiệu BB.61000): Sửa đổi thành phần công việc gồm cả công tác lắp đặt giá đỡ khi lắp ống
• Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng công tác khai thác nước ngầm (mã hiệu BD.20000): Chuyển Bảng 01 phân cấp đá thành phụ lục và bổ sung ghi chú áp dụng định mức khoan tạo giếng vào đá cấp đặc biệt
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho quét 2 lớp sơn chống rỉ 1 lớp sơn lót (mã hiệu MO.06400).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc một lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06500).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc hai lớp vải thuỷ tinh d = 6 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06600).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc ba lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06700).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua sông - hồ bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06800).
• Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua đường bộ, đường sắt bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06900).
• Lắp đặt ống thép lồng dẫn xăng dầu bọc 1 lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.07000).
• Lắp đặt cút dẫn xăng dầu nối bằng phương pháp hàn (mã hiệu MO.07100) 9
• Thí nghiệm nhiệt độ hóa mềm phân tích vật liệu bitum (mã hiệu DA.25002): Sửa đổi loại máy “Máy đo độ dãn dài bitum” thành “Dụng cụ vòng và bi”.
• Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm - Sức chống cắt trên máy cắt phẳng (mã hiệu DC.02006): Sửa đổi trị số mức hao phí dao vòng .
• Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm - Khối thể tích (dung trọng) (mã hiệu DC.02009): Sửa đổi trị số mức hao phí dao vòng.
• Sửa đổi Phần 1 Thuyết minh áp dụng.
• Tháo dỡ vách ngăn (mã hiệu SA.21250): Sửa đổi tên thành “Tháo dỡ tường gỗ, ván sàn”.
• Doa lỗ sắt thép đứng cần, ngang cần (mã hiệu SA.34200). Sửa đổi tên thành “Doa lỗ sắt thép 2-4 lớp thép, 5- 7 lớp thép”.
• Thi công trần giật cấp bằng tấm thạch cao (mã hiệu SB.72311): Bổ sung mức hao phí vật liệu “Thép mạ kẽm V20x22”.
• Sửa đổiTM phần 2, Chương I: Bảng tương quan giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông theo TCVN 5574:2012.
• Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi vách bằng Ben tô nít (mã hiệu 21.2003): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
• Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi có ống vách (mã hiệu 21.2004): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
• Bê tông đúc sẵn (mã hiệu 21.2006): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
• Bổ sung bê tông hầm (mã hiệu 21.2007): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
• Bổ sung một số nội dung xác định CPQLDA, thẩm định BCNCKT, báo cáo KTKT của cơ quan chuyên môn thuộc người Quyết định đầu tư
• Bổ sung hướng dẫn xác định chi phí áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM)
• Điều chỉnh tang định mức chi phí quản lý dự án.
• Cập nhật các quy định phân cấp, phân loại công trình theo Thông tư số 26/2021/TT-BXD
• Điều chỉnh nguyên giá của 02 máy: xe bồn chuyên dụng và máy đo dao động điện từ kèm đầu dao động 3 pha
• Máy và thiết bị thi công xây dựng: 16 máy (Xe nâng 9m, ôtô tưới nước 10m3,...)
• Máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm: 46 máy (Dụng cụ đo nhám, Máy thử cường độ bám dính,
Nguồn: ThS. Nguyễn Thanh Bình ( VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG)
Bài viết liên quan
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Thuyết minh, Nội dung, Hướng dẫn Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Kết cấu và nội dung tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình (Kèm theo Quyết định số 610 /QĐ-BXD ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Quy trình lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Để đảm bảo tính an toàn cũng như chất lượng của công trình, quy trình lắp dựng nhà thép tiền chế được thực hiện theo đúng trình tự các bước như sau:
Biện pháp lắp dựng Kết cấu thép cho một khung nhà thép điển hình
Quy trình, biện pháp lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Công tác chuẩn bị thi công đường dây tải điện trên không điện áp 220 KV
ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ: Có điện áp từ (110kV- 220 kV đến -500kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn. Các đường dây này thường sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện lắp trên các loại cột
Những điều cần lưu ý khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp
Thép sàn 1 lớp là lớp kết cấu có khả năng chịu lực tải trọng trực tiếp kết hợp dầm và cột làm phần đỡ cho thép sàn
Quy định về hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT trình bày một số quy định dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu
Hướng dẫn điều chỉnh dự án và chủ trương đầu tư khi bổ sung thêm hạng mục đầu tư
Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên, phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng.
Yêu cầu trong thi công điện nước dân dụng
Là bước đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng nhà, công ty, xí nghiệp... Thiết kế và thực hiện kỹ thuật thi công điện nước để có thể đạt được hiệu quả tốt cả về mức độ an toàn và tính thẩm mỹ thì cần có bản vẽ kỹ thuật thiết kế, bố trí thi công hệ thống điện chính xác và phù hợp nhu cầu, yêu cầu kĩ thuật.
Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt
Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.
Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít
Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường
8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa
Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.
Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP