[Tổng hợp] Tên bản vẽ xây dựng bằng tiếng anh
Bạn đang là sinh viên trường xây dựng, hoặc đang là kỹ sư xây dựng để nâng cao kiến thức của mình chắc hẳn sẽ phải thường tham khảo những tài liệu chuyên ngành bằng tiếng anh. Sẽ có nhiều trường hợp bạn sẽ không biết hoặc không hiểu chính xác nghĩa của từ đó như nào. Bài viết dưới đây Nghiệm thu xây dựng sẽ chia sẻ cũng như giải đáp một vài thuật ngữ, tên bản vẽ xây dựng bằng tiếng anh, hy vọng sẽ giúp ích được phần nào cho bạn.
Tên bản vẽ xây dựng bằng tiếng anh
- Concept drawing: Bản vẽ phác thảo thể hiện ý tưởng thiết kế. Bản vẽ concept thường chỉ quan cần thể hiện quy hoạch chung và ý tưởng về kiến trúc. Thể hiện hình dáng như thế nào, kiểu kiến trúc thế nào...
- Basic Design: Bản vẽ thiết kế cơ sở
- Construction drawing: Bản vẽ thi công, bản vẽ thiết kế thi công
- Detail drawing: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ thiết kế thi công (Detailed drawing hay construction drawing tương đương một ý như nhau). Có kỹ sư cho rằng detailed drawing là tên gọi chung cho các bản vẽ có tính chi tiết chung chung dễ hiểu với tất cả các nước
- Shop drawing: Bản vẽ các giai đoạn đầu chỉ đưa ra phương án sơ bộ và không đủ chi tiết để triển khai thi công ngoài công trường. Quá trình thi công phải cần thêm bản vẽ Shop drawing.
• Bản vẽ shop drawing là bản vẽ thi công chi tiết nhất để triển khai thi công xây dựng ngoài công trường. Dựa vào bản vẽ thiết kế kỹ thuật cùng với Spec của dự án chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu sẽ triển khai bản vẽ shop drawing cho hạng mục thi công của mình và trình lên chủ đầu tư phê duyệt.
• Có nhiều loại bản vẽ shopdrawing: shop drawing hạng mục ốp lát, shopdrawing hạng mục trần vách thạch cao, Shop drawings hạng điện chiếu sáng trong nhà, …
• Ngày nay với sự hỗ trợ của các phần mềm và đặc biệt là mô hình 3D thông tin xây dựng BIM, việc triển khai bản vẽ shop trở nên dễ dàng với độ chính xác gần như tuyệt đối.
- As-built drawing
• Quá trình thi công xây dựng ngoài công trường không tránh khỏi những thay đổi do phát sinh, do sự nhầm lẫn của bản vẽ shop drawing, do sự va chạm về cấu kiện giữa các hạng mục, do thay đổi về chủng loại vật liệu trên thị trường hay rất, rất nhiều lý do khác... Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng đã hoàn thành cập nhật lại tất cả các thay đổi đó.
• Bản vẽ hoàn công do nhà thầu lập lại trên cơ sở bản vẽ thi công đã được phê duyệt, vừa là căn cứ để làm hồ sơ thanh toán, quyết toán với chủ đầu tư, vừa là hồ sơ lưu để chủ đầu tư có thể cải tạo và mở rộng sửa chữa sau này.
- Archirectural drawing: Bản vẽ kiến trúc
- Structural drawing: Bản vẽ kết cấu
- M&E drawing: Bản vẽ cơ điện, bản vẽ điện nước
- General plan: Bản vẽ tổng mặt bằng (1 số trường hợp dùng Master plan)
- Cadastral survey: Đo đạc địa chính
- Site plan: Bản vẽ mặt bằng tổ chức công trường, thể hiện vị trí ban chỉ huy, lán trại, vị trí tập kết và gia công vật liệu, đường công vụ trong quá trình thi công...
- Elevation drawing: Bản vẽ mặt đứng (nhiều khi chỉ dùng Elevation là mặt đứng)
- Front elevation drawing: Mặt đứng chính
- Site elevation: Mặt bên (mặt đứng hông)
- Rear elevation: Mặt đứng sau
- 1st floor plan: Mặt bằng tầng 1
- 2nd floor plan: Mặt bằng tầng 2
- Section: Bản vẽ mặt cắt
- Longitudinal section: Bản vẽ mặt cắt dọc
- Site elevation: Bản vẽ mặt cắt ngang
- Footings layout plan: Bản vẽ bố trí móng đơn
- Foundation plan: Bản vẽ mặt bằng móng
- Basement plan: Bản vẽ mặt bằng tầng hầm
- Floor plan: Bản vẽ mặt bằng sàn
- Roof plan: Bản vẽ mặt bằng mái