19. Các bảng liên quan nghiệm thu bê tông vào nghiệm thu xây dựng 360
Chi tiết cách nhập bảng theo dõi đổ bê tông, kiểm tra điều kiện đổ bê tông ...
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
QUY ĐỊNH CŨ (NGHỊ ĐỊNH 37/2015/NĐ-CP) |
QUY ĐỊNH MỚI (NGHỊ ĐỊNH 50/2021/NĐ-CP) |
Điều 18. Tạm ứng hợp đồng xây dựng a) Đối với hợp đồng tư vấn: - 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng. - 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
|
6. Bổ sung một điểm vào khoản 4 và một khoản vào sau khoản 5 của Điều 18 như sau: a) Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 4 như sau: “a1) Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất công việc của hợp đồng và giảm bớt thủ tục không cần thiết.” b) Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 như sau: “5a. Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, việc tạm ứng hoặc không tạm ứng do bên giao thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất theo đề nghị của bên nhận thầu bảo đảm phù hợp với yêu cầu của gói thầu, giảm bớt thủ tục không cần thiết.”
|
3. Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
|
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 như sau: “3. Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.” |
Điều 23. Thanh lý hợp đồng xây dựng Việc thanh lý hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
|
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau: “Điều 23. Thanh lý hợp đồng xây dựng Việc thanh lý hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và khoản 4 Điều 147 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.” |
2. Nghĩa vụ của bên giao thầu EPC: d) Nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kịp thời thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của các công trình, hạng mục công trình theo quy định.
|
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 31 như sau: “d) Đối với hợp đồng EPC được xác lập thông qua lựa chọn nhà thầu EPC ngay sau khi thiết kế cơ sở được phê duyệt: Nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kịp thời các thiết kế được triển khai sau thiết kế cơ sở đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án theo đúng quy định của pháp luật, không bao gồm dự toán xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc phạm vi của hợp đồng EPC. Trường hợp hợp đồng EPC được xác lập thông qua lựa chọn nhà thầu EPC ngay sau khi thiết kế FEED được phê duyệt: Nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kịp thời các thiết kế được triển khai sau thiết kế FEED đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án theo đúng quy định pháp luật, không bao gồm dự toán xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc phạm vi của hợp đồng EPC.” |
2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu EPC: e) Lập thiết kế (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công) các hạng mục công trình, công trình chính của gói thầu, dự án phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế FEED được duyệt và trình cơ quan có thẩm quyền, chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
|
10. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 32 như sau: “e) Đối với hợp đồng EPC được xác lập thông qua lựa chọn nhà thầu EPC ngay sau khi thiết kế cơ sở được phê duyệt: Lập các thiết kế được triển khai sau thiết kế cơ sở đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án phù hợp với thiết kế cơ sở được duyệt, không bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục công trình, công trình thuộc phạm vi của hợp đồng EPC. Trường hợp hợp đồng EPC được xác lập thông qua lựa chọn nhà thầu EPC ngay sau khi thiết kế FEED được phê duyệt: Lập các thiết kế được triển khai sau thiết kế FEED đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án phù hợp với thiết kế FEED được duyệt, không bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục công trình, công trình thuộc phạm vi của hợp đồng EPC.”
|
Điều 35. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng 2. Hợp đồng xây dựng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
|
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35 như sau: “2. Hợp đồng xây dựng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng. Trường hợp khi Nhà nước thay đổi chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng xây dựng, thì việc điều chỉnh hợp đồng chỉ được áp dụng cho phần công việc bị ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách đó và việc điều chỉnh thực hiện theo quy định của cơ quan ban hành, hướng dẫn thực hiện chính sách.” |
Điều 36. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng 1. Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng. 2. Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) và trường hợp bất khả kháng. 3. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không làm vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phòng cho gói thầu đó) thì chủ đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận trước khi điều chỉnh và phải đảm bảo đủ vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
|
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau: “Điều 36. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng 1. Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm cả thời gian được gia hạn thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật. 2. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. 3. Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) và các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. 4. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không làm vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phòng cho gói thầu đó) thì chủ đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt thì phải được chấp thuận chủ trương điều chỉnh giá hợp đồng của người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc Bộ trưởng bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi được giao đối với các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư trước khi thực hiện điều chỉnh và phải đảm bảo đủ vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá gói thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và pháp luật về đấu thầu.” |
Điều 37. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng 3. Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có đơn giá trong hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng phải thống nhất đơn giá để thực hiện khối lượng công việc này trước khi thực hiện.
|
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37 như sau: “3. Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có quy định về đơn giá hoặc phương pháp xác định đơn giá trong hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận, thống nhất đơn giá hoặc nguyên tắc, phương pháp xác định giá để thực hiện khối lượng công việc này trước khi thực hiện.” |
2. Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng được quy định như sau: b) Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này để thanh toán.
3. Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: a) Việc áp dụng các phương pháp điều chỉnh giá phải phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng, đồng tiền thanh toán và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
|
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 và khoản 3 Điều 38 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau: “b) Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đồng thời làm thay đổi trên 0,25% giá trị hợp đồng và trên 1% đơn giá của công việc đó hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này để thanh toán. Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá mới chỉ được áp dụng cho phần khối lượng thực tế thực hiện vượt quá 120% khối lượng ghi trong hợp đồng. Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá mới được áp dụng cho toàn bộ khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu.” b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau: “a) Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng bao gồm: phương pháp bù trừ trực tiếp và phương pháp điều chỉnh bằng công thức điều chỉnh như quy định tại điểm b khoản này. Việc áp dụng phương pháp điều chỉnh giá phải phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng, đồng tiền thanh toán và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Chỉ số giá để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng bằng công thức điều chỉnh tại điểm b khoản 3 Điều này là chỉ số giá xây dựng.” |
Điều 42. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng Việc thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 146 Luật xây dựng số 50/2014/QH13.
|
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau: “Điều 42. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng Việc thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 146 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và khoản 2 Điều 146 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.” |
|
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 54 như sau: “2. Bộ Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng; hướng dẫn điều chỉnh hợp đồng xây dựng, phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, các loại hợp đồng xây dựng, mẫu hợp đồng xây dựng; hướng dẫn mẫu hợp đồng EPC; hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ và các nội dung cần thiết khác của Nghị định này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng.” |
Tác giả: Hồng Hà
________________________
________________________
Liên hệ mua phần mềm Nghiệm thu hoàn công quyết toán, nhật ký tự động
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
___________________
Hướng dẫn lập 1 bộ hồ sơ nghiệm thu từ A đến Z bài bản
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nghiem-thu-quan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
Bài viết liên quan
19. Các bảng liên quan nghiệm thu bê tông vào nghiệm thu xây dựng 360
Chi tiết cách nhập bảng theo dõi đổ bê tông, kiểm tra điều kiện đổ bê tông ...
18. Nhập cao độ số liệu đào, đắp vào nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn nhập chi tiết cao độ thiết kế, cao độ thực tế công tác đào đắp cho công tác giao thông, hố móng ...
17. Điều chỉnh, nhập số liệu lắp đặt cấu kiện vào nghiệm thu xây dựng 360
Cách nhập số liệu chi tiết vào bảng cao độ, vị trí cho công tác nghiệm thu
16. Thêm, bớt, lưu bảng cốt thép người dùng vào nghiệm thu xây dựng 360
Cách điều chỉnh bảng cốt thép kèm theo bên bản nghiệm thu
15. Thêm, bớt ván khuôn vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi nghiệm thu các công tác đến ván khuôn thì phần mềm sẻ tự chọn cho bạn bảng số liệu tương ứng. Người dùng chỉ việc nhập số liệu dài, rộng, cao vào là được
14. Thêm bớt, lưu bảng lis hoàn thiện vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi làm hồ sơ nghiệm thu công tác hoàn thiện người dùng thường có lis công việc cần nghiệm thu kèm theo. Trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 sẻ tự động tìm kiếm bảng tương ứng cho công tác nghiệm thu của nó để xuất biên bản tự động
13. Hướng dẫn nhập file excel, thao tác với phần thanh toán giai đoạn trong nghiệm thu xây dựng 360
Phần mềm cho phép người dùng xuất bảng đầy đủ 1 bộ hồ sơ thanh toán theo đúng mẫu của bộ tài chính
TT 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính - Phụ lục 03.a
12. Hướng dẫn thao tác thiết lập cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn tất cả các thao tác cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 mà người dùng cần xem
Nhập số liệu tìm kiếm công tác, nhập khối lượng, nhập ngày giờ, các bảng kích thước hình học phụ theo từng loại công tác khác nhau
11. Hướng dẫn lập, xuất tiến độ thi công và nghiệm thu trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Phần nghiệm thu xây dựng 360 cho phép người dùng xuất tiến độ thi công theo tuần, theo ngày để phục vụ công tác báo cáo ngày,báo cáo tuần và làm hồ sơ dự thầu một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp
=> Quan trọng nó được miễn phí hoàn toàn
Hướng dẫn điều chỉnh và xuất nhật ký thi công, thanh toán trong nghiệm thu xây dựng 360
Trong bộ hồ sơ nghiệm thu và thanh tóa thì một phần không thể thiếu được đó là nhật ký thi công, phần mềm nghiệm thu xây dựng sẻ hỗ trợ bạn xuất chính xác đến từng nhân công trong 1 ngày, 1 tuần của tất cả công tác đó. Nhật ký đươc thê hiện cả kỹ thuật, máy móc và nhân công, thời tiết ...
10. Hướng dẫn xuất biên bản nghiệm thu thanh toán trong phần mềm nghiệm thu 360
Sau khi thực hiện xong các công tác thiết lập, nhật ký, ngày giờ ... trong quá trình xuất biên bản người dùng có thể nhập, sửa lại biên bản, lưu biên bản trước khi xuất
9. Thêm, bớt, lưu tiêu chuẩn nghiệm thu trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Với 1 mã hiệu công tác đã được lập sẵn số liệu nghiệm thu, các tiêu chuẩn liên quan. Trong trường hợp người dùng cần thêm bớt, sửa số liệu người dùng chỉ cần chuột phải tại bảng chi tiết và thực hiện theo video
8. Lưu mã vận dụng và sao chép công tác tương tự đã được thực hiện trước
Phần mềm cho phép lưu các công tác vận dụng để thực hiện cho các lần sau hoặc sao chép 1 công tác đã thực hiện trước đó để giảm thời gian thiết lập lại
7. Thiết lập nhật nhật ký thi công theo R3, R7 vào nghiệm thu xây dựng 360
Để thực hiện được được công tác nghiệm thu bê tông về R7, R3 phục vụ cho các công việc cần phải nghiệm thu sớm hơn so với tiêu chuẩn người dùng có thể sửa lại thủ công hoặc chuột phải để thực hiện công tác này
6. Tách gộp công tác nghiệm thu theo yêu cầu của người dùng vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi người dùng cần chia khối lượng thanh toán thành nhiều lần nghiệm thu hoặc gộp các đầu việc nghiệm thu lại để nghiệm thu 1 lần như công tác ván khuôn, thép ... thì cần thực hiện chi tiết theo video