16. Thêm, bớt, lưu bảng cốt thép người dùng vào nghiệm thu xây dựng 360
Cách điều chỉnh bảng cốt thép kèm theo bên bản nghiệm thu
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Khái về hợp chuẩn, hợp quy đã có từ lâu nhưng nhiều anh em vẫn chưa hiểu hết nội dung của nó. Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tổng hợp lại để anh em tham khảo
Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm vật liệu xây dựng với tiêu chuẩn công bố áp dụng (tiêu chuẩn quốc gia TCVN, tiêu chuẩn quốc tế ASTM, AASHTOO, JIS, BS, GB…), được thực hiện bởi các tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận và không bắt buộc.
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì?
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định. Tem CR là ký hiệu do Nhà nước ban hành, được coi là đáp ứng được các yêu cầu của Nhà nước và được phép lưu hành trên thị trường.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích.
[QC-Tải phần mềm nghiệm thu nhật ký tự động]
TT |
Tên sản phẩm vật liệu xây dựng |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 |
Gạch bê tông tự chèn |
TCVN 6476:1999 |
2 |
Gạch terrazzo |
TCVN 7744:2013 |
3 |
Gạch xi măng lát nền |
TCVN 6065:1995 |
4 |
Ngói tráng men |
TCVN 7195:2002 |
5 |
Ngói gốm tráng men |
TCVN 9133:2011 |
6 |
Ngói đất sét nung |
TCVN 1452:2004 |
7 |
Ngói xi măng cát |
TCVN 1453:1986 |
8 |
Đá đăm cấp phối (dùng cho kết cấu đường giao thông) |
TCVN 8859:2011 |
9 |
Đá dăm nước (dùng cho kết cấu đường giao thông) |
TCVN 9504:2012 |
10 |
Vật liệu đá làm kết cấu mặt đường láng nhựa nóng |
TCVN 8863:2011 |
11 |
Đá dăm dùng cho bê tông nhựa |
TCVN 8819:2011 |
12 |
Bột khoáng dùng cho bê tông nhựa |
TCVN 8819:2011 |
13 |
Cát dùng cho bê tông nhựa |
TCVN 8819:2011 |
14 |
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn |
TCVN 9340:2012 |
15 |
Cọc vuông bê tông cốt thép đúc sẵn |
TCVN 9394:2012 |
TT |
Tên sản phẩm vật liệu xây dựng |
1 |
Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông |
2 |
Cát tự nhiện dùng cho bê tông và vữa |
3 |
Cát nghiền dùng cho bê tông và vữa |
4 |
Gạch đất sét nung |
5 |
Gạch bê tông |
6 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khi lưu thông trên thị trường phải có (giấy) chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo:
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:
Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Quy trình công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng:
Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng. Hồ sơ gồm:
Giấy đăng ký kinh doanh (công chứng)
Giấy chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng và kết quả thử nghiệm (công chứng)
Bản công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn.
Vật liệu xây dựng thuộc phạm vi của QCVN 16:2019/BXD khi lưu thông trên thị trường thì ngoài giấy chứng nhận hợp quy còn cần bản công bố hợp quy/thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ, thủ tục công bố hợp quy sẽ do cá nhân, doanh nghiệp thực hiện. LCQC tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định.
Quy trình công bố hợp quy vật liệu xây dựng:
Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng. Hồ sơ gồm:
Giấy đăng ký kinh doanh (công chứng)
Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng và kết quả thử nghiệm (công chứng)
Bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng
Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Sở Xây dựng
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng
Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp quy
Stt |
Tên sản phẩm, hàng hóa VLXD |
I |
Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
1 |
Xi măng poóc lăng |
2 |
Xi măng poóc lăng khác: - Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Xi măng poóc lăng bền sun phát - Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
3 |
Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
4 |
Xỉ hạt lò cao |
5 |
Tro bay |
II |
Cốt liệu xây dựng |
1 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa, gồm: - Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa; - Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa |
2 |
Cát nghiền cho bê tông và vữa |
III |
Gạch, đá ốp lát |
1 |
Gạch gốm ốp lát |
2 |
Đá ốp lát tự nhiên |
3 |
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
IV |
Vật liệu xây |
1 |
Gạch đất sét nung |
2 |
Gạch bê tông |
3 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
4 |
Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép |
V |
Kính xây dựng |
1 |
Kính nổi |
2 |
Kính phẳng tôi nhiệt |
3 |
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
4 |
Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
VI |
Vật liệu xây dựng khác |
1 |
Tấm sóng amiăng xi măng |
2 |
Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
3 |
Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường |
4 |
Sơn tường dạng nhũ tương |
5 |
Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm |
6 |
Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo(PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
7 |
Các loại ống: - Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước - Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước - Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước - Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp - Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp |
- Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm vật liệu xây dựng nêu trên; các tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020 và thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
Tác giả bài viết: Đắc Trường
http:// giamdinhlaocai.com /Tin-tuc/chung-nhan-hop-chuan-hop-quy-vat-lieu-xay-dung-199.html
Hiện nay đã có Dự thảo QCVN 05:2022/BXD sắp xếp, bố cục lại các SPHH VLXD và sắp xếp lại các nội dung trong Phần “Quy định về quản lý” để thuận lợi hơn trong quá trình triển khai thực hiện; Về nhóm và số lượng sản phẩm: sẽ bao gồm 07 nhóm với 38 sản phẩm; Về chỉ tiêu kỹ thuật: Dự thảo sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến tính an toàn của SP và loại bỏ những chỉ tiêu kỹ thuật không ảnh hưởng nhiều đến tính an toàn của SP; Về quy định quản lý: Dự thảo sửa đổi, cập nhật các quy định VBQPPL, hướng dẫn cụ thể hơn về công tác CNHQ và công bố HQ, quy định cụ thể về thông quan, miễn giảm kiểm tra Nhà nước. Phần mềm Quản lý chất lượng công trình 360 sẽ tổng hợp kịp thời mới nhất để người xem tham khảo.
Bài viết liên quan
16. Thêm, bớt, lưu bảng cốt thép người dùng vào nghiệm thu xây dựng 360
Cách điều chỉnh bảng cốt thép kèm theo bên bản nghiệm thu
15. Thêm, bớt ván khuôn vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi nghiệm thu các công tác đến ván khuôn thì phần mềm sẻ tự chọn cho bạn bảng số liệu tương ứng. Người dùng chỉ việc nhập số liệu dài, rộng, cao vào là được
14. Thêm bớt, lưu bảng lis hoàn thiện vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi làm hồ sơ nghiệm thu công tác hoàn thiện người dùng thường có lis công việc cần nghiệm thu kèm theo. Trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 sẻ tự động tìm kiếm bảng tương ứng cho công tác nghiệm thu của nó để xuất biên bản tự động
13. Hướng dẫn nhập file excel, thao tác với phần thanh toán giai đoạn trong nghiệm thu xây dựng 360
Phần mềm cho phép người dùng xuất bảng đầy đủ 1 bộ hồ sơ thanh toán theo đúng mẫu của bộ tài chính
TT 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính - Phụ lục 03.a
12. Hướng dẫn thao tác thiết lập cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn tất cả các thao tác cơ bản trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 mà người dùng cần xem
Nhập số liệu tìm kiếm công tác, nhập khối lượng, nhập ngày giờ, các bảng kích thước hình học phụ theo từng loại công tác khác nhau
11. Hướng dẫn lập, xuất tiến độ thi công và nghiệm thu trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Phần nghiệm thu xây dựng 360 cho phép người dùng xuất tiến độ thi công theo tuần, theo ngày để phục vụ công tác báo cáo ngày,báo cáo tuần và làm hồ sơ dự thầu một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp
=> Quan trọng nó được miễn phí hoàn toàn
Hướng dẫn điều chỉnh và xuất nhật ký thi công, thanh toán trong nghiệm thu xây dựng 360
Trong bộ hồ sơ nghiệm thu và thanh tóa thì một phần không thể thiếu được đó là nhật ký thi công, phần mềm nghiệm thu xây dựng sẻ hỗ trợ bạn xuất chính xác đến từng nhân công trong 1 ngày, 1 tuần của tất cả công tác đó. Nhật ký đươc thê hiện cả kỹ thuật, máy móc và nhân công, thời tiết ...
10. Hướng dẫn xuất biên bản nghiệm thu thanh toán trong phần mềm nghiệm thu 360
Sau khi thực hiện xong các công tác thiết lập, nhật ký, ngày giờ ... trong quá trình xuất biên bản người dùng có thể nhập, sửa lại biên bản, lưu biên bản trước khi xuất
9. Thêm, bớt, lưu tiêu chuẩn nghiệm thu trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Với 1 mã hiệu công tác đã được lập sẵn số liệu nghiệm thu, các tiêu chuẩn liên quan. Trong trường hợp người dùng cần thêm bớt, sửa số liệu người dùng chỉ cần chuột phải tại bảng chi tiết và thực hiện theo video
8. Lưu mã vận dụng và sao chép công tác tương tự đã được thực hiện trước
Phần mềm cho phép lưu các công tác vận dụng để thực hiện cho các lần sau hoặc sao chép 1 công tác đã thực hiện trước đó để giảm thời gian thiết lập lại
7. Thiết lập nhật nhật ký thi công theo R3, R7 vào nghiệm thu xây dựng 360
Để thực hiện được được công tác nghiệm thu bê tông về R7, R3 phục vụ cho các công việc cần phải nghiệm thu sớm hơn so với tiêu chuẩn người dùng có thể sửa lại thủ công hoặc chuột phải để thực hiện công tác này
6. Tách gộp công tác nghiệm thu theo yêu cầu của người dùng vào nghiệm thu xây dựng 360
Khi người dùng cần chia khối lượng thanh toán thành nhiều lần nghiệm thu hoặc gộp các đầu việc nghiệm thu lại để nghiệm thu 1 lần như công tác ván khuôn, thép ... thì cần thực hiện chi tiết theo video
5. Nhập đầu việc thi công và thời gian nghiệm thu vào phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Hướng dẫn chức năng tìm kiếm đầu việc ghiệm thu, khối lượng và thời gian nghiệm thu vào phần mềm nghiệm thu xây dựng 360