• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Định mức
  • Tải về tiện ích
  • Hướng dẫn Quản Lý Dự Án

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Hà Nội

    Nguyễn Thúy
    SĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Thắng
    SĐT: 090 336 7479

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Phân tích và ví dụ CDE trong ISO 19650: Quy trình quản lý thông tin hay giải pháp công nghệ?

Môi trường Dữ liệu Chung (CDE) là khái niệm cốt lõi trong bộ tiêu chuẩn ISO 19650, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý thông tin cho các dự án xây dựng sử dụng BIM. Nhưng CDE là một quy trình, một giải pháp công nghệ, hay sự kết hợp của cả hai? Bài viết này phân tích chi tiết CDE theo ISO 19650, từ định nghĩa, vai trò, quy trình vận hành, đến cách Phần mềm Quản lý Dự án 360, một giải pháp “duy nhất đến thời điểm này” phát triển tại Việt Nam, giúp doanh nghiệp xây dựng tối ưu hóa quản lý dự án, tuân thủ Nghị định 175/2024/NĐ-CP và Thông tư 238/2023/TT-BXD, đồng thời đáp ứng yêu cầu BIM bắt buộc từ năm 2025.

Phân tích và ví dụ CDE trong ISO 19650 Quy trình quản lý thông tin hay giải pháp công nghệ

Giới thiệu ISO 19650 và Môi trường Dữ liệu Chung (CDE)

ISO 19650 có thể phức tạp, nhưng Môi trường Dữ liệu Chung (CDE) là một khái niệm thực tiễn, dễ tiếp cận khi được giải thích rõ ràng. CDE không chỉ là kho lưu trữ mà là nền tảng để thu thập, quản lý và chia sẻ thông tin dự án một cách thống nhất. Phần mềm Quản lý Dự án 360 biến CDE thành công cụ mạnh mẽ, giúp doanh nghiệp Việt Nam đạt hiệu quả cao, tuân thủ pháp lý và sẵn sàng cho kỷ nguyên BIM.

CDE là gì theo ISO 19650?

Theo ISO 19650-1, mục 3.3.15, CDE được định nghĩa là: “Nguồn thông tin thống nhất cho một dự án hoặc tài sản cụ thể, dùng để thu thập, quản lý và phân phối các gói thông tin (information container) thông qua một quy trình được kiểm soát.”

+ Tất cả các bên liên quan (chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết kế) phải thống nhất sử dụng một CDE chung.

+ CDE là nền tảng để chia sẻ và phối hợp, không chỉ là kho lưu trữ.

+ Gói thông tin có thể là bản vẽ, mô hình BIM, hoặc tập hợp dữ liệu với metadata.

+ CDE yêu cầu quản lý bởi Information Manager.

Ví dụ: Trong dự án khu đô thị thông minh tại TP.HCM, Phần mềm Quản lý Dự án 360 đóng vai trò CDE, lưu trữ tệp IFC của mô hình BIM, tự động hóa lập hồ sơ pháp lý, và cho phép truy cập dữ liệu theo thời gian thực để tất cả các thành phần có thể tham ra và tương tác trực tiếp trong quá trình làm việc.

CDE là gì theo ISO 19650

Một CDE hay Nhiều CDE?

Theo ISO 19650, CDE phù hợp với BIM cấp độ 2, nơi mỗi bên có thể sử dụng CDE riêng. Ở BIM cấp độ 3, một CDE duy nhất được yêu cầu để đồng bộ dữ liệu. Phần mềm Quản lý Dự án 360 hỗ trợ cả hai mô hình, tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và đồng bộ trên đám mây hoặc máy chủ, đáp ứng Thông tư 238/2023/TT-BXD.

Ai chịu trách nhiệm thiết lập và quản lý CDE?

Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý dự án chịu trách nhiệm thiết lập CDE, với các yêu cầu:

+ Xác định CDE trước khi phát hành hồ sơ mời thầu.

+ Chỉ định Information Manager để quản lý đồng bộ, bảo mật, và kiểm soát phiên bản.

Phần mềm Quản lý Dự án 360 hỗ trợ bằng giao diện quản lý quyền truy cập, tự động hóa phê duyệt, và đảm bảo tuân thủ Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Các nguyên tắc của CDE

Để vận hành hiệu quả, CDE cần tuân thủ:

- Quy ước đặt tên tệp và phân loại metadata thống nhất.

- Mỗi gói thông tin có ID duy nhất.

- Metadata bao gồm: Trạng thái, Phiên bản, Phân loại.

- Lưu trữ lịch sử thay đổi.

- Kiểm soát quyền truy cập.

Các nguyên tắc của CDE

Phần mềm Quản lý Dự án 360 tích hợp các tính năng này, tự động tạo ID, quản lý metadata, và ghi lịch sử thay đổi, đảm bảo minh bạch và truy vết.

Quy ước đặt tên tệp và phân loại metadata

Trên Phần mềm Quản lý Dự án 360, quy ước đặt tên tệp tuân thủ cấu trúc:

[ProjectCode]-[Zone]-[Discipline]-[Type]-[Number]-[Revision]

Ví dụ: Bản vẽ kết cấu tầng 2 khu A: PRJ21-A2-STR-DRW-0034-C01.dwg

1.         Truy cập module " Thao tác trên phần mềm:

CDE" > Chọn "Tải tài liệu mới".

2.         Điền metadata:

+ Mã dự án: PRJ21

+ Khu vực: A2

+ Ngành: STR (kết cấu)

+ Loại tài liệu: DRW (bản vẽ)

+ Số thứ tự: 0034

+ Phiên bản: C01

Điền metadat

3.         Phần mềm tự động sinh tên tệp và kiểm tra tính hợp lệ.

Tạo ID duy nhất cho gói thông tin

Mỗi gói thông tin trên Phần mềm Quản lý Dự án 360 được gán ID tự động:

[Gói]-[ProjectCode]-[Loại]-[Discipline]-[Number]

Ví dụ: DOC-PRJ21-MOD-STR-005 (mô hình kết cấu tầng 3).

Thao tác:

1.         Tại module "Quản lý gói thông tin", nhấn "Tạo mới".

2.         Nhập mô tả: mô hình kết cấu tầng 3.

3.         Chọn loại: MOD, Discipline: STR.

4.         Phần mềm sinh ID tự động.

Cấu Trúc Metadata và Cách Điền Trên Hệ Thống

Khi upload tài liệu lên CDE, người dùng cần điền metadata:

Thuộc tính

Giải thích

Ví dụ trên phần mềm

Status

Trạng thái sử dụng của tài liệu

D – Để góp ý, G – Đã duyệt

Revision

Mã phiên bản

C01, P02, WIP03

Classification

Bộ môn và loại tài liệu

STR, MEP, MOD

Author

Người tạo

user.kientrucc@gmail.com

Reviewer

Người kiểm tra

team.truongduan@company.com

Approval

Người phê duyệt cuối

truongduan@company.com

Quản Lý Lịch Sử Thay Đổi Tự Động Trên Hệ Thống

Mỗi tài liệu khi được cập nhật sẽ sinh bản ghi mới trong lịch sử. Hệ thống ghi nhận:
- Người cập nhật
- Thời gian
- Ghi chú thay đổi

Ví dụ khi người dùng cập nhật bản vẽ MOD-PRJ21-STR-005:

Version

Người cập nhật

Ngày

Ghi chú

C01

kien.tran@company.com

01/05/2025

Tạo bản đầu tiên

C02

khanh.nguyen@company.com

03/05/2025

Sửa theo góp ý chủ đầu tư

Kiểm soát quyền truy cập

Quyền truy cập được gán theo vai trò:

Quản lý quyền truy cập tài liệu CDE được gán theo vai trò.

Vai trò

Truy cập WIP

Truy cập Shared

Phê duyệt

Sửa tài liệu

Xuất bản

Thiết kế (Design)

Có

Có

Không

Có

Không

QLTT (InfoManager)

Có

Có

Có

Có

Có

Giám sát (QS)

Không

Có

Không

Không

Không

Chủ đầu tư

Không

Có

Có

Không

Có

Quy trình vận hành CDE

CDE được vận hành qua các trạng thái:

Work In Progress (WIP)

Nhóm tạo thông tin (như thiết kế) truy cập và chỉnh sửa.

Ví dụ: Nhóm MEP cập nhật mô hình thông gió trong Phần mềm Quản lý Dự án 360, chỉ nhóm này có quyền truy cập.

Kiểm tra/Phê duyệt

Tài liệu được kiểm tra trước khi chia sẻ. Nếu không đạt, quay lại WIP.

Ứng dụng: Phần mềm thông báo kỹ sư trưởng phê duyệt bản vẽ, đảm bảo chất lượng.

Shared

Thông tin dùng để phối hợp đa ngành, chỉ xem không chỉnh sửa.

Ví dụ: Bản vẽ chờ phê duyệt được lưu trên phần mềm để các bên tham khảo.

Published

Thông tin chính thức dùng cho thi công hoặc đặt hàng.

Ví dụ: Bản vẽ khu vực A được phê duyệt trên phần mềm để đặt hàng bê tông.

Archive

Lưu trữ lịch sử thay đổi để truy vết.

Ứng dụng: Phần mềm lưu tất cả phiên bản cũ, hỗ trợ kiểm tra nếu có tranh chấp pháp lý.

Lợi ích của CDE với Phần mềm Quản lý Dự án 360

Cải thiện hợp tác

CDE tạo nguồn thông tin duy nhất. Khi kiến trúc sư cập nhật bản vẽ trên phần mềm, kỹ sư MEP truy cập ngay phiên bản mới, giảm hiểu lầm.

Giảm lỗi và rủi ro

Kiểm soát phiên bản và kiểm tra tuân thủ pháp lý ngăn sử dụng tài liệu lỗi thời, đảm bảo tuân thủ Nghị định 175/2024/NĐ-CP và Thông tư 238/2023/TT-BXD.

Tăng hiệu quả

Phần mềm tự động hóa lập biên bản nghiệm thu, nhật ký thi công, báo cáo tiến độ, tiết kiệm 90% thời gian so với phương pháp thủ công.

Ví dụ thực tế: Trong dự án Hà Nội, Phần mềm Quản lý Dự án 360 quản lý mô hình BIM IFC, tự động hóa nhật ký thi công, lập pháp lý và hợp đồng, tiến độ, tiết kiệm hàng tỷ đồng.

Thách thức khi triển khai CDE

Thay đổi văn hóa làm việc

Nhiều doanh nghiệp vẫn dùng email hoặc Excel.

Giải pháp: Đào tạo đội ngũ, nhấn mạnh lợi ích tiết kiệm thời gian của phần mềm.

Đầu tư công nghệ

Chi phí ban đầu cho phần mềm và hạ tầng CNTT.

Giải pháp: Tận dụng bản dùng thử miễn phí và tính năng đám mây.

Đào tạo đội ngũ

Cần đào tạo để sử dụng phần mềm và tuân thủ CDE.

Giải pháp: Sử dụng 200+ video hướng dẫn và hỗ trợ qua hotline 0787 64 65 68.

Tương thích công nghệ

Tích hợp dữ liệu từ Revit, Tekla có thể gặp khó khăn.

Giải pháp: Phần mềm hỗ trợ chuẩn IFC và nhập/xuất Excel.

Kết luận: CDE – Hành trình tối ưu hóa với Phần mềm Quản lý Dự án 360

CDE trong ISO 19650 là hành trình cải thiện quản lý thông tin ngành xây dựng. Phần mềm Quản lý Dự án 360 kết hợp quy trình chuẩn hóa với công nghệ tiên tiến, mang lại:

+ Hiệu quả vượt trội: Tự động hóa 90% công việc lập tài liệu pháp lý.

+ Độ chính xác cao: Giảm sai sót nhờ BIM đồng bộ.

+ Hợp tác chặt chẽ: Kết nối các bên qua nền tảng thống nhất.

Với Phần mềm Quản lý Dự án 360, doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đáp ứng ISO 19650, tuân thủ Nghị định 175/2024/NĐ-CP và Thông tư 238/2023/TT-BXD, sẵn sàng cho yêu cầu BIM từ 2025.

=============

Phần mềm được sở hữu và gia công phát triển bới công ty Cổ phần công nghệ TBT Việt Nam

MỌI CHI TIẾT LIÊN HỆ PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ PHÁP LÝ XÂY DỰNG 360

Địa chỉ công ty: 122 Lê Lai, khu 4, phường Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Văn phòng Hà Nội: Phòng 219, CT 5B, khu đô thị Xa La, Thanh Trì, TP Hà Nội
Văn Phòng TP.HCM: 36/31A/12, Đường số 4, Khu Phố 6, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: Mobifone 0787 64 65 68; Viettel 096 636 0702; Vinaphone 091 222 4669 (Zalo)

 

Bài viết liên quan

Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam

Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam

Nguyên tắc ưu đãi

Nguyên tắc ưu đãi

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

Bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

An toàn trong thi công xây dựng công trình

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Yêu cầu đối với công trường xây dựng

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

2. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;

b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

c) Ngoài quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhà thầu tham dự gói thầu dịch vụ tư vấn liên quan đến gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; lập, thẩm tra thiết kế FEED; thẩm định giá; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; kiểm định, giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn đó.

3. Nhà thầu tham dự gói thầu EPC, EP, EC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra thiết kế FEED;

b) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi trong trường hợp không lập thiết kế FEED;

c) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật trong trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế FEED theo quy định của pháp luật về xây dựng;

d) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

đ) Nhà thầu tư vấn thẩm định giá; nhà thầu lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

e) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này;

Phạm vi công việc thiết kế trong gói thầu EPC, EP, EC thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản này có thể là thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở; không hình thành gói thầu EPC, EP, EC khi đã có thiết kế kỹ thuật hoặc công trình thiết kế hai bước theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Nhà thầu tham dự gói thầu chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn quản lý hợp đồng của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc do chủ đầu tư, bên mời thầu thuê;

c) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; nhà thầu tư vấn khác tham gia trực tiếp trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;

d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.

5. Trừ trường hợp nhà thầu thực hiện công việc thiết kế của gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều này, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này, nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm:

a) Lập, thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Lập, thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Lập, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật;

đ) Khảo sát xây dựng;

e) Lập, thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán;

g) Lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu;

h) Tư vấn giám sát.

Đối với từng nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản này, nhà thầu chỉ được thực hiện lập hoặc thẩm tra hoặc thẩm định.

 

6. Tỷ lệ cổ phần, vốn góp giữa các bên được xác định tại thời điểm đóng thầu và theo tỷ lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

7. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:

8. Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Nhà thầu tham dự thầu vẫn phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu thầu.

9. Đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có cùng một cơ quan trực tiếp quản lý, góp vốn khi tham dự thầu các gói thầu của nhau không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính giữa nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu.

 

 

____________________________

Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360:
https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3

 

#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360

Giải thích từ ngữ

Giải thích từ ngữ

Phạm vi điều chỉnh

Phạm vi điều chỉnh

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quản lý công tác thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây

Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 12
  • 13
  • ›
  • Nghiệm Thu Xây Dựng 360 (Số: 2915/2024/QTG, MST: 8545170484)
  • Địa chỉ: Phòng 219, CT5B Khu đô thị Xa La, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thúy ĐT: 0787 64 65 68
  • Thành phố Đà Nẵng

    Dương Thắng ĐT: 096 636 0702
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Mr Bình ĐT: 091 222 4669
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợcủanhânviên0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ của nhân viên 090 336 7479 Mr Thắng)