ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CÔNG 360 TỪ CÁC NHÀ THẦU LỚN
Kết nối liền mạch công trường – văn phòng, tối ưu tiến độ, chi phí và minh bạch với phần mềm quản lý thi công 360.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
1. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng:
Trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình, công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
b) Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định này;
c) Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng:
a) Chủ đầu tư được quyết định tổ chức nghiệm thu có điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào khai thác tạm trong trường hợp việc thi công xây dựng cơ bản đã hoàn thành theo yêu cầu thiết kế, nhưng còn một số tồn tại về chất lượng mà không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng của công trình và đảm bảo công trình đủ điều kiện khai thác an toàn và đáp ứng quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản theo các nội dung quy định tại khoản 6 Điều này trong đó phải nêu rõ các tồn tại về chất lượng cần được khắc phục hoặc các công việc xây dựng cần được tiếp tục thực hiện và thời gian hoàn thành các nội dung này, yêu cầu về giới hạn phạm vi sử dụng công trình (nếu có). Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình sau khi các tồn tại về chất lượng đã được khắc phục hoặc các công việc xây dựng còn lại đã được hoàn thành;
b) Trường hợp một phần công trình xây dựng đã được thi công hoàn thành và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư được quyết định việc tổ chức nghiệm thu phần công trình xây dựng này để đưa vào khai thác tạm. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản theo các nội dung quy định tại khoản 6 Điều này trong đó phải nêu rõ về phần công trình được tổ chức nghiệm thu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi công và nghiệm thu đối với các phần công trình, hạng mục công trình xây dựng còn lại theo thiết kế; quá trình tiếp tục thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc khai thác, vận hành bình thường của phần công trình xây dựng đã được nghiệm thu.
3. Điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng:
a) Công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu quy định tại điểm a khoản này của chủ đầu tư. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư chỉ được phép quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên. Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình.
4. Trường hợp công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng có một số chỉ tiêu, thông số kỹ thuật chủ yếu không đáp ứng được yêu cầu thiết kế và không hoặc chưa đủ điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, việc xử lý được thực hiện như sau:
a) Chủ đầu tư cùng với các nhà thầu phải làm rõ các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật không đáp ứng yêu cầu thiết kế; xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và xử lý vi phạm theo quy định của hợp đồng xây dựng;
b) Việc đưa công trình vào khai thác, sử dụng trong trường hợp này chỉ được xem xét đối với các công trình giao thông, công trình cung cấp tiện ích hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ lợi ích cộng đồng trên cơ sở xác định lại các thông số kỹ thuật, các điều kiện để đưa vào khai thác, sử dụng và phải được người quyết định đầu tư chấp thuận và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến theo quy định của pháp luật có liên quan.
5. Chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản. Nội dung biên bản và thành phần ký biên bản nghiệm thu được quy định tại các khoản 2, 6, và 7 Điều này.
6. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng bao gồm các nội dung:
a) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được nghiệm thu;
b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
d) Đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều này và sự phù hợp của hạng mục công trình, công trình đã được thi công xây dựng so với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng;
đ) Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);
e) Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân của người ký biên bản nghiệm thu;
g) Phụ lục kèm theo (nếu có).
7. Thành phần ký biên bản nghiệm thu:
a) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;
b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
c) Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
d) Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;
đ) Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
____________________________
Liên hệ mua phần mềm để được hỗ trợ tốt nhất:
Mr Thắng 090.336.7479 (Zalo/ĐT)
Bản quyền phần mềm Quản Lý Dự Án 360: https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-phap-ly-quan-ly-du-an-360-danh-cho-cdt-va-tu-van_sp3
#Quản_Lý_Dự_Án_Xây_Dựng_360
#Quản_Lý_Thi_Công_Xây_Dựng_360
Bài viết liên quan
ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CÔNG 360 TỪ CÁC NHÀ THẦU LỚN
Kết nối liền mạch công trường – văn phòng, tối ưu tiến độ, chi phí và minh bạch với phần mềm quản lý thi công 360.
Phần mềm quản lý thi công hiệu quả nhất 2025 Đã được chứng minh bởi thị trường
QLTC 360 – phần mềm số 1 giúp nhà thầu quản lý tiến độ, ngân sách, nhân sự, nghiệm thu hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
Giải pháp phần mềm tốt nhất để Chủ đầu tư kiểm soát pháp lý và tiến độ
QLDA 360 – phần mềm quản lý dự án số hóa toàn diện, tích hợp pháp lý, tiến độ, BIM, giúp kiểm soát đầu tư công.
Nghiệm thu công việc xây dựng – Cách kiểm soát chất lượng từng hạng mục
Nghiệm thu xây dựng đảm bảo chất lượng, đúng quy trình; phần mềm 360 hỗ trợ tạo biên bản, lưu trữ, tuân luật.
Tóm tắt chi tiết Thông tư 26/2025/TT-BTC – Quy định liên quan đến xây dựng
Thông tư 26/2025/TT-BTC bãi bỏ quy định cũ, hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công trong xây dựng, giao thông. Hiệu lực từ 10/7/2025.
Dự thảo Nghị định phân định thẩm quyền chính quyền 2 cấp trong xây dựng, giao thông, BQL và Hạ Tầng
Dự thảo Nghị định phân cấp mạnh cho cấp xã trong quản lý xây dựng, hạ tầng, giao thông; làm rõ vai trò Phòng Hạ tầng và Ban Quản lý Dự án địa phương.
Phần mềm quản lý thi công 360 – Giải pháp Việt hóa tốt nhất cho công trường Việt Nam
QLTC 360 rẻ, hỗ trợ tiếng Việt, đúng pháp lý VN, phù hợp nhà thầu nội hơn phần mềm nước ngoài giá cao, khó dùng.
Đâu là phần mềm tốt nhất giúp Tư vấn QLDA quản lý dự án hiệu quả
QLDA 360 – Giải pháp số hóa giúp TVQLDA rút ngắn 90% thời gian xử lý hồ sơ, quản lý pháp lý và tiến độ hiệu quả.
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 – Công cụ không thể thiếu của nhà thầu
Phần mềm Nghiệm thu 360 giúp tự động hóa KCS, nhật ký, quyết toán, nâng cao hiệu quả và minh bạch trong xây dựng.
Quy trình nghiệm thu công trình xây dựng đúng chuẩn theo quy định
Phần mềm Nghiệm thu 360 giúp tự động hóa quy trình nghiệm thu xây dựng, nâng cao hiệu quả và giảm sai sót hồ sơ.
Phần mềm quản lý thi công giúp tối ưu quản lý tổ đội và tiến độ
Phần mềm QLTC 360 giúp giám sát, phân công và đánh giá hiệu suất tổ đội thi công tự động, minh bạch, chính xác.
Nghiệm thu xây dựng – Bước cuối quyết định chất lượng công trình
Phần mềm Nghiệm thu xây dựng 360 giúp tự động hóa quy trình nghiệm thu, tiết kiệm thời gian, chi phí và tăng độ chính xác.
Phần mềm quản lý thi công 360 – Tối ưu hiệu quả quản lý công trường
Phần mềm quản lý thi công 360 giúp kiểm soát tiến độ, chi phí, nhân sự, nâng cao hiệu quả và minh bạch dự án.
Phần mềm quản lý dự án tốt nhất hiện nay – Giải pháp toàn diện cho pháp lý và tiến độ
QLDA 360 – Phần mềm quản lý pháp lý, tiến độ, chi phí & BIM toàn diện cho dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam.
Các bước trình tự triển khai BIM – ISO 19650, Quyết định 258 và phần mềm Quản lý Dự án 360
Hướng dẫn triển khai BIM theo ISO 19650 và Quyết định 258 trên phần mềm QLDA360 – tích hợp CDE, BIM 4D, pháp lý và tiến độ