Quy định về quản lý nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc bài viết Hướng dẫn quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Nghị định số 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 1/4/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2021, gồm các nội dung quy định chủ yếu về điều chỉnh hợp đồng xây dựng, quản lý hợp đồng EPC và bổ sung 02 loại hợp đồng xây dựng.
Nghị định số 50/2021/NĐ-CP gồm 03 Điều, các nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được quy định tại Điều 1. Phạm vi sửa đổi, bổ sung gồm các quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng; các loại hợp đồng xây dựng; quản lý hợp đồng EPC; tạm ứng, thanh toán; điều chỉnh hợp đồng tại 16 điều (Điều: 1, 3, 4, 7, 15, 18, 22, 23, 31, 32, 35, 36, 37, 38, 42 và 54) của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
Sửa đổi, bổ sung phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, theo đó, đối tượng áp dụng được sửa thành hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án PPP và nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án PPP.
Quy định rõ tính chất, nội dung công việc và điều kiện áp dụng đối với loại hợp đồng EPC (sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP); quy định chi tiết về các nội dung các bên phải thỏa thuận cụ thể trước khi ký kết hợp đồng EPC, bao gồm phạm vi công việc, yêu cầu thiết kế, phương án công nghệ, giải pháp xây dựng, vật liệu chủ yếu (bổ sung khoản 5 và Điều 4 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP); quy định về nguyên tắc, quy trình mua sắm vật tư, thiết bị công nghệ áp dụng đối với hợp đồng EPC (bổ sung khoản 7 vào Điều 7 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP); sửa đổi nghĩa vụ của bên giao thầu EPC và bên nhận thầu EPC liên quan đến thiết kế và dự toán xây dựng của các công trình, hạng mục công trình (điểm đ khoản 2 Điều 31 và điểm e khoản 2 Điều 32 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP).
Sửa đổi, bổ sung Điều 36 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP về quy định các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng đối với hợp đồng đơn giá cố định, bao gồm khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, khi dự án điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng và các trường hợp bất khả kháng.
Sửa đổi quy định về thẩm quyền chấp thuận chủ trương điều chỉnh giá hợp đồng vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao cho Bộ trưởng bộ quản lý ngành, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Sửa đổi, bổ sung quy định đối với các khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng đã ký, trước khi thực hiện các bên tham gia hợp đồng phải thống nhất đơn giá hoặc nguyên tắc, phương pháp xác định giá tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 38 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP về quy định trường hợp khối lượng công việc thực tế tăng/giảm 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, các bên thống nhất đơn giá mới khi việc tăng/giảm khối lượng công việc thực tế dẫn đến thay đổi trên 0,25% giá trị hợp đồng và trên 1% đơn giá công việc đó. Khi đó, đơn giá mới áp dụng đối với phần khối lượng thực tế vượt quá 120% khối lượng ghi trong hợp đồng và áp dụng toàn bộ khối lượng thực tế hoàn thành khi khối lượng công việc thực tế giảm 20%, đơn giá mới.
Bổ sung phương pháp bù trừ trực tiếp để điều chỉnh giá hợp đồng (điểm a khoản 3 Điều 38 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP).
Nghị định số 50/2021/NĐ-CP đã bổ sung thêm loại hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ tại khoản 2, 6 và 17 Điều 1 của Nghị định số 50/2021/NĐ-CP và hợp đồng chi phí cộng phí tại khoản 2, 5 và 17 Điều 1 của Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.
Theo đó, về việc bổ sung “hợp đồng chi phí cộng phí”, Cục Kinh tế xây dựng cho biết, loại hợp đồng chi phí cộng phí đã được Luật Xây dựng quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 140. Trên thực tiễn, với đặc thù của ngành Xây dựng, có những gói thầu xây dựng tại thời điểm ký kết hợp đồng không thể xác định chi phí để hình thành nên sản phẩm xây dựng. Vì vậy, cần thiết xây dựng hành lang pháp lý để làm cơ sở quản lý và cũng là cơ sở để nghiên cứu, hoàn thiện pháp luật về đấu thầu trong xây dựng khi mà loại hợp đồng này chưa được quy định trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu tại Luật Đấu thầu 2013.
Về việc bổ sung “hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ” tại khoản 2, 6 và 17 Điều 1 của Nghị định số 50/2021/NĐ-CP, Cục Kinh tế xây dựng cho biết, trong thực tiễn, gói thầu xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ đã được áp dụng nhiều tại Việt Nam. Quy định về lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu quy mô nhỏ đã được quy định tại Luật Đấu thầu 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu 2013 về lựa chọn nhà thầu. Tuy nhiên, mặc dù Luật Xây dựng không quy định cụ thể hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ nhưng đã có quy định hợp đồng xây dựng khác tại Điều 140 với mục đích bổ sung nội dung hướng dẫn về hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ nhằm đồng bộ pháp luật đấu thầu và hợp đồng xây dựng, đơn giản hóa các thủ tục hợp đồng, nâng cao hiệu quả các dự án. Do đó, Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định các gói thầu được áp dụng loại hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ khi thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chí: Giá trị không vượt quá hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đồng thời nội dung công việc thuộc phạm vi hợp đồng có tính chất kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện.
Nghị định số 50/2021/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP đã quy định chi tiết một số điều tại Luật Xây dựng số 62/2020/QH14, bảo đảm tính đồng bộ trong hệ thống pháp luật về đầu tư xây dựng và khắc phục được những tồn tại, hạn chế nhằm rút ngắn thời gian thực hiện và nâng cao hiệu quả đầu tư dự án.
Thanh Nga
Nguồn báo xây dựng: https://baoxaydung.com.vn/nghi-dinh-so-502021nd-cp-bo-sung-loai-hop-dong-quy-mo-nho-va-hop-dong-theo-chi-phi-cong-phi-303142.html
_______________________
Liên hệ mua phần mềm Nghiệm thu hoàn công quyết toán, nhật ký tự động
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
___________________
Hướng dẫn lập 1 bộ hồ sơ nghiệm thu từ A đến Z bài bản
https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nghiem-thu-quan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
Bài viết liên quan
Quy định về quản lý nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay
Phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 gửi tới Qúy bạn đọc bài viết Hướng dẫn quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Nội dung mới đáng chú ý của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 (Phương - VKT)
Video Phân tích 10 nội dung mới đáng chú ý của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 Quy định chi tiết một số nội dung về QLDA đầu tư xây dựng
Quy định mới về đấu thầu qua mạng bắt đầu có hiệu lực mới nhất
Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019 quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu
Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Kinh tế kỹ thuật theo Nghị định 15 về Quản Lý Dự Án (Phương - VKT)
Chi tiết về Báo cáo Nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (không có mẫu cho Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan chuyên môn trực thuộc Người quyết định đầu tư).
So sánh Nghị Định 15/2021 và Nghị Định 59/2015 về Quản lý dự án (Nguyễn Hồng Hà) P3
So sánh Nghị định 15/2021 với 59/2015 và Nghị định 100/2018 - Phần 3
Điều 41 (Nghị định 59/2015). Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
Điều 77 (Nghị định 59/2015). Xử lý chuyển tiếp
Điều 3 (Nghị định 42/2017). Quy định chuyển tiếp
Điều 3 (Nghị định 42/2017). Quy định chuyển tiếp
Điều 4 (Nghị định 100/2018). Xử lý chuyển tiếp
So sánh Nghị Định 15/2021 và Nghị Định 59/2015 về Quản lý dự án (Nguyễn Hồng Hà) P2
So sánh Nghị định 15/2021 với 59/2015 và Nghị định 100/2018 - Phần 2
Điều 12 (Nghị định 59/2015). Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
Điều 14 (Nghị định 59/2015). Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở
Điều 12 (Nghị định 46/2015). Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
Điều 21 (Nghị định 46/2015). Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
Điều 28 (Nghị định 59/2015). Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng
So sánh Nghị Định 15/2021 và Nghị Định 59/2015 về Quản lý dự án (Nguyễn Hồng Hà) P1
So sánh Nghị định 15/2021 với 59/2015 và Nghị định 100/2018 - Phần 1
Điều 6. Trình tự đầu tư xây dựng
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm (Điều 5 Nghị định 59/2015)
3. (Khoản 3 Điều 1 Nghị định 42/2017). Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
Nghị định 15/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hướng dẫn chi tiết cho nguồi làm quản lý dự án cả về nội dung và cách thức thực hiện đến biểu mẫu
Tiếng anh chuyên ngành xây dựng dành cho kỹ sư ( part 10)
Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tiếp tục chia sẻ tới quý bạn đọc phần 10 trong chuổi từ vựng tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Tiếng anh chuyên ngành xây dựng dành cho kỹ sư ( part 9)
Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tiếp tục chia sẻ tới quý bạn đọc phần 9 trong chuổi từ vựng tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Tiếng anh chuyên ngành xây dựng dành cho kỹ sư ( part 8)
Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tiếp tục chia sẻ tới quý bạn đọc phần 8 trong chuổi từ vựng tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Tiếng anh chuyên ngành xây dựng dành cho kỹ sư ( part 7)
Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tiếp tục chia sẻ tới quý bạn đọc phần 7 trong chuổi từ vựng tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Tiếng anh chuyên ngành xây dựng dành cho kỹ sư ( part 6)
Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tiếp tục chia sẻ tới quý bạn đọc phần 6 trong chuổi từ vựng tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Tiếng anh chuyên ngành xây dựng dành cho kỹ sư ( part 5)
Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tiếp tục chia sẻ tới quý bạn đọc phần 5 trong chuổi từ vựng tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Tiếng anh chuyên ngành xây dựng dành cho kỹ sư ( part 4)
Phần mềm Nghiệm Thu Xây Dựng 360 tiếp tục chia sẻ tới Quý bạn đọc phần 4 trong chuổi từ vựng tiếng anh chuyên ngành xây dựng