• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Tải về tiện ích
  • Quản lý thi công

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0975 866 987

    Zalo: 0975 866 987

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

  • Việt Anh

    SĐT: 0969 002 448

    Zalo: 0969 002 448

Danh sách đại lý

  • Thanh Hóa

    Mr Minh Quyết
    SĐT: 0988849199
  • Vĩnh Phúc

    Mr Thành - Cty HOÀNG ANH
    SĐT: 0963 892 868

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0975 866 987

  • Mr Quyết

    098 884 9199

  • Việt Anh

    0969 002 448

Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa

Kiểm tra chất lượng thi công rải lớp bê tông nhựa.

Kiểm tra chất lượng thi công rải lớp bê tông nhựa.

Việc giám sát kiểm tra tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa.

Kiểm tra giám sát việc chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn.

- Kiểm tra về sự hoạt động bình thường của các bộ phận ở của thiết bị trạm trộn trước khi hoạt động: kiểm định lại lưu lượng của các bộ phận cân đong cốt liệu và nhựa, độ chính xác của chúng; kiểm định lại các đặc trưng của bộ phận trộn; chạy thử máy điều chỉnh sự chính xác thích hợp với lý lịch máy; kiểm tra các điều kiện để đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi máy hoạt động.

- Kiểm tra thiết bị trong khi chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa: kiểm tra theo dõi các thông tin thể hiện trên bảng điều khiển của trạm trộn để điều chỉnh chính xác: lưu lượng các bộ phận cân đong; lưu lượng của bơm nhựa; lưu lượng của các thiết bị vận chuyển bột khoáng; khối lượng hỗn hợp của một mẻ trộn và thời gian trộn một mẻ; nhiệt độ và độ ẩm của cốt liệu khoáng đã được rang nóng; nhiệt độ của nhựa, lượng tiêu thụ trung bình của nhựa. Các sai số cho phép cân đong vật liệu khoáng là (3% khối lượng của từng loại vật liệu tương ứng. Sai số cho phép khi cân lượng nhựa là (1,5% khối lượng nhựa).

- Kiểm tra chất lượng vật liệu đá dăm, cát: Cứ 5 ngày phải lấy mẫu đã kiểm tra một lần, xác định hàm lượng bụi sét, thành phần cỡ hạt, lượng hạt dẹt. Ngoài ra phải lấy mẫu kiểm tra khi có loại cát mới .cần phối hợp kiểm tra chất lượng vật liệu đá ở nơi sản xuấtđá con trước khi chở tới trạm trộn. Cứ 3 ngày lấy mẫu kiểm tra một lần, xác định mô đun độ lớn của cát (MK), thành phần hạt, hàm lượng bụi sét. Ngoài ra phải kiểm tra khi có loại cát mới. Sau khi mưa, trước khi đưa vật liệu đá, cát vào trống sấy, phải kiểm tra độ ẩm của chúng để điều chỉnh khối lượng khi cân đong và thời gian sấy.

- Kiểm tra chất lượng bột khoáng theo các chỉ tiêu của vật liệu khoáng như đã nêu ở phần trên cho mỗi lần nhập, ngoài ra cứ 5 ngày một lần kiểm tra xác định thành hạt và độ ẩm.

- Đối với nhựa đặc, ngoài quy định ở mục 301.2-4 phải kiểm tra mỗi ngày một lần độ kim lún ở 25°C của mẫu nhựa lấy từ thùng nấu nhựa sơ bộ.

- Kiểm tra hỗn hợp của bê tông nhựa khi ra khỏi thiết bị trộn: Kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp của mẻ trộn; Kiểm tra bằng mắt chất lượng trộn đều của hỗn hợp; Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp bê tông nhựa đã trộn xong . Xem bảng 6 Trong mỗi hoạt động của trạm trộn phải lấy mẫu kiểm tra ít nhất là 1lần cho một công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa. Đối với các máy có năng xuất lớn thì một mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu trên cho 200 tấn hỗn hợp cùng công thức chế tạo.

- Dung sai cho phép so với cấp phối hạt và hàm lượng nhựa của công thức đã thiết kế cho hỗn hợp bê tông nhựa không vượt quá giá trị cho ở bảng sau.

Dung sai cho phép so với cấp phối hạt và lượng nhựa đã thiết kế cho hỗn hợp bê tông nhựa

Cỡ hạt

Dung sai cho phép (%)

Dụng cụ và phương pháp kiểm tra

Cỡ hạt từ 15mm trở lên

± 8

Bằng sàng

Cỡ hạt từ 10mm đến 5mm

± 7

Cỡ hạt từ 2,5 đến 1,25mm

± 6

Cỡ hạt từ 0,63mm đến 0,315mm

± 5

Cỡ hạt dưới 0,074

± 2

Hàm lượng nhựa

± 0,1

- Các chỉ tiêu cơ lý của mẫu bê tông nhựa phải thỏa mãn các yêu cầu cần ghi ở bảng II-2a và II-2b của “ Qui trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN” ” 22 TCN 249 – 98.

- Tất cả những số liệu kiểm tra phải đượclưu giữ cẩn thận.

Kiểm tra trước khi rải bê tông nhựa ở hiện trường

- Kiểm tra chất lượng lớp móng: kiểm tra cao độ của mặt lớp móng bằng máy thuỷ bình; kiểm tra độ phẳng của mặt lớp móng bằng thước 3 m; kiểm tra độ dốc ngang của móng bằng thước mẫu hoặc bằng máy thuỷ bình ( nếu đường rộng, bến bãi …); kiểm tra độ dốc dọc của móng; kiểm tra độ sạch và độ khô ráo mặt móng bằng mắt; kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa dính bám bằng mắt; kiểm tra chất lượng bù vênh, vá ổ gà, xử lý các đường nứt trên mặt đường cũ làm móng. Dung sai cho phép đối với các đặc trưng của mặt lớp móng phù hợp với yêu cầu ở mục 200.3 – 12.

- Kiểm tra vị trí các cọc tim và các cọc giới hạn các vệt rải. Kiểm tra các dây căng làm cữ. Kiểm tra các thanh chắn ở các mép mặt đường . Kiểm tra độ căng và cao độ của dây chuẩn hoặc dầm chuẩn (khi dùng máy có bộ phận điều chỉnh tự động cao độ rải).

- Kiểm tra bằng mắt thành mép mối nối ngang, dọc của các vệt rải ngày hôm trước, (thẳng đứng và được bôi nhựa dính bám).

Kiểm tra trong khi rải và lu lèn lớp bê tông nhựa

- Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông nhựa vận chuyển đến nơi rải: kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng nhiệt kế trước khi đổ vào phễu máy rải phải đảm bảo nhiệt độ không dưới 130°C (-10°C); kiểm tra hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng mắt (mức độ trộn đều, quá nhiều nhựa hoặc quá thiếu nhựa, phân tầng …).

- Trong quá trình rải , thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước 3 m chiều dày lớp rải bằng que sắt có đánh dấu mức rải qui định (hoặc bằng phương tiện hiện đại), độ dốc ngang mặt ngang mặt đường ; kiểm tra phối hợp bằng cao đạc.

- Kiểm tra chất lượng bù phụ, gọt bỏ các chỗ lõm, lồi của công nhân.

- Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc và ngang bằng mắt , bảo đảm mối nối thẳng mặt mối nối không rỗ, không lồi lõm, không bị khuất .

- Kiểm tra chất lượng lu lèn của lớp bê tông nhựa trong cả quá trình máy lu hoạt động. Sơ đồ lu, sự phối hợp các loại lu, tốc độ lu từng giai đoạn, áp xuất của bánh hơi. Hoạt động của bộ phận chấn động của lu chấn động, nhiệt độ lúc bắt đầu lu lèn và lúc kết thúc lu lèn … tất cả các điều ấy phải đúng theo chế độ đã thực hiện có hiệu quả trên đoạn rải thử .

Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa:

Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu. Các yêu cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường BTN được thống kê như sau:

Về các kích thước hình học

- Bề rộng mặt đường được kiểm tra bằng thước thép .

- Bề dày lớp rải được nghiệm thu theo các mặt cắt bằng một trong các sau: cao đạc mặt lớp bê tông nhựa so với các số liệu cao đạc các điểm tương ứng ở mặt của lớp móng (hoặc của lớp bê tông nhựa dưới). Hoặc bằng cách đo trên các mẫu khoan trong mặt đường , hoặc bằng phương pháp đo chiều dày không phá hoại.

- Độ dốc ngang mặt đường được đo bằng máy thuỷ bình chính xác (cao đạc) và thước thép theo hướng thẳng góc với tim đường, từ tim ra mép (nếu 2 mái ) từ mái này đến mái kia (nếu đường 1 mái). Điểm đo ở mép phải lấy cách mép 0,50m. Khoảng cách giữa 2 mặt cắt đo không quá 10m .

- Độ dốc dọc kiểm tra bằng máy thuỷ bình chính xác (cao đạc) tại các điểm đổi dốc dọc theo tim đường.

- Sai số của các đặc trưng hình học của lớp mặt đường bê tông nhựa không vượt quá các giá trị ghi ở bảng sau:

Sai số cho phép của đặc trưng hình học của lớp mặt đường bê tông nhựa

Các khích thước hình học

Sai số cho phép

Ghi chú

Dụng cụ và phương pháp kiển tra

1.Bề rộng mặt đường bê tông nhựa

-5cm

Tổng số chỗ hẹp không vượt quá 5% chiều dài đường

 

 

 

Như đã nêu ở trên.

2. Bề dày lớp bê tông nhựa

– Đối với lớp dưới

– Đối với lớp trên

– Đối với lớp trên khi dùng máy rải có điều chỉnh tự động cao độ

±10%

±8%

±5%

áp dụng cho 95%tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10mm

3. Độ dốc ngang mặt đường bê tông nhựa

– Đối với lớp dưới

– Đối với lớp trên

±0,005

±0,0025

áp dụng cho 95%tổng số điểm đo

4. Sai số cao đạc không vượt quá

– Đối với lớp dưới

 

– Đối với lớp trên

-10mm

±5mm

±5mm

áp dụng cho 95%tổng số điểm đo

 

 Về độ bằng phẳng

- Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m. Tuỳ theo rải bằng máy rải thông thường hay máy rải có thiết bị điều chỉnh tự động cao độ mà tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng tuân theo các giá trị ghi trong bảng sau.

Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng mặt đường bê tông nhựa (Dụng cụ và phương pháp kiểm tra : thước dài 3m, 22 TCN 016 – 79)

Loại máy rải

Vị trí lớp bê tông nhựa

Phần trăm các khe hở giửa thước dài 3m với mặt đường (%)

Khe hở lớn nhất

<2mm

<3mm

³5mm

(mm)

Có điều khiển tự động cao độ rải

 

Thông thường

Lớp trên

Lớp dưới

 

Lớp trên

Lớp dưới

³90%

³85%

–

–

–

–

³ 85%

³ 80%

£5

£5%

–

–

6

–

10

10

- Ngoài ra phải kiểm tra độ chênh giữa hai điểm dọc theo tim đường. Hiệu số đại số của hai điểm so với đường chuẩn phải tuân theo các giá trị ghi trong bảng sau.

Tiêu chuẩn nghiệm thu độ chênh giữa hai điểm dọc theo tim đường

Loại máy rải

Khoảng cách giữa hai điểm đo (m)

Hiệu số đại số chênh của hai điểm đo với so với đường chuẩn (mm) .không lơn hơn

Máy rải có điều khiểmtự động cao độ rải

5

10

20

5

8

16

Máy rải thông thường

 

5

10

20

7

12

24

Ghi chú: 90% tổng các điểm đo thoả mãn yêu cầu trên.

- Độ bằng phẳng còn phải được đo đạc bằng thiết bị hiện đại để đánh giá toàn bộ độ bằng phẳng theo 22 TCN 277 – 01. Độ bằng phẳng tính theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế ( IRI) phải nhỏ hơn hoặc bằng 2,0.

Về độ nhám

Kiểm tra độ nhám bằng phương pháp rắc cát. Xem 22T CN 278 – 2001 . Yêu cầu chiều cao lớn hơn hoặc bằng 0,4mm .

Về độ chặt lu lèn

- Hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp mặt đường bê tông nhựa rải nóng sau khi thi công không được nhỏ hơn 0,98 .

K= gtn /g0

Trong đó:

+ gtn: Dung trọng trung bình của bê tông nhựa sau khi thi công ở hiện trường;

+ g0: Dung trọng trunh bình của bê tông nhựa ở trạm trộn tương ứng lý trình kiểm tra .

- Cứ mỗi 200m đường hai làn xe hoặc cứ 1500m2 mặt đường bê tông nhựa khoan lấy 1 tổ 3 mẫu đường kính 101,6mm để thí nghiệm hệ số độ chặt lu lèn, chiều dày lớp bê tông nhựa và các chỉ tiêu kỹ thuật khác.

- Nên dùng các thiết bị không phá hoại để kiểm tra độ chặt mặt đường bê tông nhựa .

Về độ dính bám giữa hai lớp bê tông nhựa hay giữa hai lớp bê tông nhựa với lớp móng

Chỉ tiêu này được đánh giá bằng mắt bằng cách nhận xét mẫu khoan. Sự dính bám phải tốt .

Về chất lượng các mối nối

- Chỉ tiêu này được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khuất, không có khe hở .

- Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay lớp khe nối dọc chỉ được nhỏ hơn 0,01 so với hệ số chặt yêu cầu chung ở mục 4.

- Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở mép khe nối dọc phải chiếm 20% tổng số mẫu xác định hệ số dọc chặt lu lèn của toàn bộ mặt đường bê tông nhựa .

Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa

- Các chỉ tiêu cơ lý của BTN nguyên dạng lấy ở mặt đường và của các mẫu bê tông nhưạ được chế bị lại từ mẫu khoan hay đào ở mặt đường phải thoả mãn các trị số yêu cầu ghi trong bảng II-2a và II-2b của “Qui trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN” 22TCN 249 – 98. Thông xe

- Đoạn đường làm xong không được phép thông xe trước khi có sự đồng ý của chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.


XEM THÊM:

►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360

CÓ THỂ BẠN CẦN :

►Tải phần mềm Quản lý chất lượng 360

Bài viết liên quan

Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023

Hướng dẫn làm toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phần mặt đường xi măng trên phần mềm nghiệm thu 360 bản 2023

Hướng dẫn chi tiết cách lập hồ sơ nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng

Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360

Hướng dẫn làm hồ sơ nghiệm thu công tác đào đắp công trình giao thông trên phần mềm nghiệm thu 360

Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ nền đường phần đào và đắp

Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online

Miễn phí 100% tính năng theo dõi kiểm soát và nghiệm thu công trình dự án thi công xây dựng online

Công cụ hữu hiệu và miễn phí cho Chủ đầu tư xây dựng bằng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 bản 2023

Tặng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 phiên bản 2023 miễn phí cho cơ quan Nhà Nước và Giáo Viên

Tặng phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 phiên bản 2023 miễn phí cho cơ quan Nhà Nước và Giáo Viên

Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng

Sự cố công trình xây dựng trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng

Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình

Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất

Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất

Tiêu chuẩn TCVN 9155:2012 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khoan khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) để thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi áp dụng với các loại hố

Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng

Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án phục vụ quốc phòng

Thông tư 106/2021/TT-BQP này quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thiết kế xây dựng) đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.

Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt

Thẩm định thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt

Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế kỹ thuật trường hợp thiết kế ba bước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trường hợp thiết kế hai bước.

Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP

Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP

Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2021/TT-BXD 

Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD

Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng theo thông tư 14/2021/TT-BXD

Ngày 08 tháng 9 năm 2021 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư Số: 14/2021/TT-BXD thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.

Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công

Hướng dẫn tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công

Chi phí thiết kế bước bản vẽ thi công dự án có nhiều loại công trình

Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP

Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng theo Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP

Ngày 09 tháng 02 năm 2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng thay thế Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Nghị định số 95/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng

Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT

Lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT

Hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong công tác lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT

Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019

Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép theo Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019

Tiêu chuẩn TCVN 9115:2019 quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật

Hệ thống đường ống biển – Phân cấp và giám sát kỹ thuật

Tiêu chuẩn TCVN 6475 : 2017  quy định các yêu cầu về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển.

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 24
  • 25
  • ›
  • CÔNG TY CP CN TBT VIỆT NAM -MST:2803009275. Số:1580/2019/QTG
  • Địa chỉ: 122, đường Lê Lai, Khu phố 4, Phường Bắc Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
  • Hotline: 0787 64 65 68
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: NTXD360.com - nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thị Thúy (Xa La, Thanh Trì, Hà Nội) ĐT: 0971 954 610
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Dương Tất Thắng ĐT: 090.336.7479-096.636.0702
Hotline: 0787646568
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68