Các nội dung cần biết trước khi làm hồ sơ nghiệm thu, QLCL hay còn gọi là KCS cần nắm
Hướng dẫn cách thực hiện nhanh và đảm bảo hồ sơ nghệm thu, quyết toán cuối năm không bị trễ để giải ngân
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
TCVN 4085 : 1985, Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 4314 : 2003, Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4452 : 1987, Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 4453 : 1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 4732 : 2007, Đá ốp lát tự nhiên.
TCVN 7744 : 2007, Gạch terrazzo.
TCVN 7745 : 2007, Gạch gốm ốp lát ép bán khô - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7483 : 2005, Gạch gốm ốp lát đùn dẻo - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7899-1 : 2008, Gạch gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch - Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch.
TCVN 7899-3: 2008, Gạch gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch - Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo chít mạch.
- Khi nhận vật liệu cần kiểm tra chứng từ giao nhận, chủng loại, tình trạng vật liệu và các chứng chỉ kỹ thuật. Vật liệu ốp lát khi đưa đến hiện trường phải được bao gói theo đúng quy cách, có dán nhãn, ghi rõ kích thước, chủng loại, màu sắc ...
- Các vật liệu ốp lát phải sạch, không sứt vỡ, khô ráo, đủ số lượng để thi công và phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn TCVN 7483, TCVN 7745, TCVN 4732, TCVN 7744.
- Vữa, keo chít mạch và dán gạch phải phù hợp với lớp nền và thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7899-1, TCVN 7899-3, TCXDVN 336.
- Vữa xi măng cát thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4314.
- Mặt lớp nền đảm bảo phẳng, chắc chắn, ổn định, có độ bám dính với vật liệu gắn kết và được làm sạch tạp chất.
- Cao độ nền lát phù hợp với vật liệu lát phủ bên trên. Độ dốc của lớp nền phù hợp với thiết kế.
- Bề mặt kết cấu được ốp trang trí hay ốp bảo vệ theo phương thẳng đứng không được nghiêng lệch vượt quá giá trị cho phép theo quy định trong các tiêu chuẩn TCVN 4085, TCVN 4453, TCVN 4452.
- Cần kiểm tra độ phẳng nền ốp trước khi thi công ốp phẳng. Nếu nền ốp có độ lồi lõm lớn hơn 15 mm cần phải trát phẳng bằng vữa xi măng cát. Độ lồi lõm của nền ốp khi ốp bằng keo phải £ ± 3 mm khi kiểm tra bằng thước dài 2 m.
- Chỉ tiến hành ốp trên nền ốp có lớp vữa trát lót tạo phẳng khi cường độ lớp vữa trát lót đạt tối thiểu bằng 75 % của mác vữa thiết kế. Lớp vữa trát lót phải đảm bảo khả năng bám dính tốt với nền trát. Khi ốp bằng vữa xi măng cát, chỉ nên ốp cho loại gạch có trọng lượng £ 20 kg/m2.
- Mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ cao, độ phẳng, độ lệch, độ dốc và độ dính kết với lớp nền, chiều dày vật liệu gắn kết, bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang trí v.v...
- Vật liệu lát dùng vữa làm vật liệu gắn kết thì vữa phải được trải đều trên lớp nền để đảm bảo giữa lớp lát và lớp nền được đầy vữa.
- Các mạch lát phải sắc nét, đều thẳng và được lấp đầy bằng vật liệu chèn mạch.
- Dung sai trên mặt lát không vượt quá các giá trị yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 2.
- Tổng thể mặt ốp đảm bảo đúng hình dạng, kích thước hình học, những chi tiết hình ốp, đường nét hoa văn trên bề mặt ốp phải theo đúng thiết kế.
- Vật liệu ốp sử dụng phải đúng quy cách về chủng loại kích thước và màu sắc, không cong vênh, sứt mẻ, các khuyết tật trên mặt ốp không được vượt quá trị số quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan hay quy định của thiết kế.
- Những chi tiết hình ốp, hoa văn trên mặt ốp phải đúng theo thiết kế.
- Các mạch ốp ngang và dọc phải sắc nét, đều thẳng và được lấp đầy bằng vật liệu chèn mạch.
- Độ phẳng của các mạch ốp trong trường hợp ốp phẳng không được sai lệch vượt quá 1 mm khi chiều rộng mạch ốp < 6 mm; không vượt quá 2 mm khi mạch ốp ³ 6 mm.
- Trên bề mặt ốp không được có vết nứt, vết ố của vữa xi măng, keo dán gạch còn sót lại.
- Dung sai cho phép của bề mặt ốp không vượt quá quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Dung sai cho phép của mặt ốp
- Gạch lát phải được làm vệ sinh, không để bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính dính kết giữa lớp nền và lớp lát.
- Đối với vật liệu lát có khả năng hút nước từ vật liệu gắn kết, vật liệu lát phải được nhúng nước và vớt ra để ráo trước khi lát.
- Pha trộn, sử dụng và bảo quản vật liệu gắn kết phải tuân theo yêu cầu của từng loại vật liệu.
- Vật liệu gắn kết có thể là vữa xi măng cát, vữa tam hợp, vữa dán gạch, keo dán.
- Dùng dây căng, ni vô hoặc máy trắc đạc kiểm tra cao độ, độ phẳng, độ dốc của lớp nền.
- Gắn các mốc cao độ chuẩn, mỗi phòng có ít nhất bốn mốc tại bốn góc, phòng diện tích lớn mốc gắn theo lưới ô vuông, khoảng cách giữa các mốc không quá 3 m.
- Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần thiết cho công tác lát như: dao xây, bay lát, bay miết mạch, thước tầm 3 m, thước rút, búa cao su, máy cắt gạch, máy mài gạch, đục, chổi đót, giẻ lau, ni vô hoặc máy trắc đạc.
- Dụng cụ cần đầy đủ và phù hợp với yêu cầu thi công cho từng thao tác nghề nghiệp. Dụng cụ đã hư hỏng và quá cũ, bị mòn, không đảm bảo chính xác khi thi công không được sử dụng.
- Trải vữa đều trên bề mặt lớp nền đủ rộng để lát từ 3 đến 5 viên, sau khi lát hết các viên này mới trả vữa lát tiếp.
- Sau khi lớp vữa se lại, tiến hành rắc một lớp bột xi măng lên lớp vữa vừa trải hoặc phết lên mặt sau viên gạch một lớp hồ xi măng.
- Đặt gạch ngay vào vị trí, tránh ấn các góc viên gạch.
- Dùng búa cao su gõ nhẹ, căn chỉnh vào vị trí cho phẳng mặt, thẳng mạch và thẳng theo dây căng.
- Trình tự như sau: căng dây và lát các viên gạch trên đường thẳng nối giữa các mốc đã gắn trên lớp nền. Sau đó lát các viên gạch nằm trong phạm vi các mốc cao độ chuẩn, hướng lát vuông góc với hướng đã lát trước đó. Hướng lát chung cho toàn nhà hoặc công trình là từ trong lùi ra ngoài.
- Trong khi lát thường xuyên dùng thước tầm 3 m để kiểm tra độ phẳng của mặt lát. Độ phẳng của mặt lát được kiểm tra theo các phương dọc, ngang và chéo. Thường xuyên kiểm tra cao độ mặt lát căn cứ trên các mốc cao độ tham chiếu.
- Khi lát phải chú ý sắp xếp các viên gạch đúng hoa văn thiết kế.
- Tiến hành lát từng viên một và vật liệu gắn kết phải được phết đều lên mặt sau viên gạch.
- Dùng búa cao su gõ nhẹ, căn chỉnh vào vị trí cho phẳng mặt, thẳng mạch và thẳng theo dây căng.
- Trình tự lát theo 3.4.1
- Phương pháp này sử dụng cho gạch terrazzo.
- Trải trên bề mặt lớp nền một lớp hồ xi măng dày 2 mm.
- Tiếp theo, trải đều và đầm chặt lớp vữa bán khô có chiều dày lớn hơn chiều dày thiết kế khoảng 10 % đến 15 %. Lượng vữa trải đều trên bề mặt lớp nền đủ rộng để lát từ 3 đến 5 viên, sau khi lát hết các viên này mới trải vữa lát tiếp.
- Dùng hồ xi măng phết vào mặt sau viên gạch và đặt ngay vào vị trí, tránh ấn các góc viên gạch.
- Căn chỉnh các viên gạch cân đối, mạch thẳng và thẳng theo dây căng. Sau đó gõ nhẹ để bề mặt gạch bằng phẳng và gắn chặt vào lớp vữa.
- Quét sạch hồ xi măng trên bề mặt lớp lát.
- Công tác chèn mạch lát chỉ được tiến hành khi các viên gạch lát đã dính kết với lớp nền. Trước khi chèn mạch lát, mặt lát phải được vệ sinh sạch sẽ. Mạch lát sau khi chèn xong, lau ngay cho đường mạch sắc gọn và vệ sinh mặt lát không để chất chèn mạch bám dính làm bẩn mặt lát.
- Thời gian chèn trong khoảng từ 12 h đến 48 h.
- Sau khi làm đầy mạch lát không được va chạm mạnh trước khi vật liệu gắn kết đủ rắn.
- Với mặt lát ngoài trời và vật liệu gắn kết là vữa, phải có biện pháp che nắng và chống mưa xối trong 1 đến 3 ngày sau khi lát.
- Hầu hết các phương pháp ốp đều yêu cầu gạch khô ráo. Riêng gạch ốp bằng vữa xi măng cát có thể nhúng nước trước khi ốp.
- Pha trộn, sử dụng và bảo quản vật liệu gắn kết phải tuân theo yêu cầu của từng loại vật liệu.
- Vật liệu gắn kết có thể là vữa xi măng cát, vữa tam hợp, vữa dán gạch, keo dán.
Mặt nền ốp phải phẳng, thỏa mãn các yêu cầu quy định ở mục 5.2.
- Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần thiết cho công tác ốp như: bay dàn vữa, bay miết mạch, thước tầm 3 m, thước rút, búa cao su, máy cắt gạch, máy mài gạch, đục, chổi đót, giẻ lau, ni vô.
- Dụng cụ cần đầy đủ và phù hợp với yêu cầu thi công trong thao tác nghề nghiệp. Dụng cụ đã hư hỏng và quá cũ, bị mòn, không đảm bảo chính xác khi thi công không được sử dụng.
- Trát một lớp vữa có chiều dày £ 10 mm, xoa phẳng bề mặt ốp và chờ cho vữa se lại.
- Phết đều một lớp vữa xi măng cát tỷ lệ 1:1 loãng với chiều dày không quá 3 mm lên mặt sau viên gạch.
- Gắn gạch lên lớp vữa đã trát, căn chỉnh vào vị trí cho phẳng, thẳng mạch và thẳng theo dây căng ngang.
- Ấn hoặc gõ nhẹ vào gạch để tạo sự bám dính giữa hai lớp vữa.
- Đối với gạch mosaic thì phải bóc bỏ lớp giấy.
- Trong trường hợp không thể trát lớp vữa đầu tiên hoặc khi ốp diện tích nhỏ, có thể ốp trực tiếp lên nền ốp bằng cách phết vữa xi măng cát lên mặt sau viên gạch ốp và gắn vào vị trí đã xác định, căn chỉnh và gõ nhẹ cho phẳng mặt ốp. Chiều dày lớp vữa ốp khoảng 6mm và không lớn hơn 12 mm. Phương pháp này không được áp dụng với các loại gạch gốm có chiều dày £ 5,5 mm vì dễ gây ra hiện tượng nứt gạch.
- Quá trình ốp phải được kiểm tra theo phương ngang và phương đứng.
- Sau 2 h khi vữa đông cứng mới được làm sạch vữa bám trên bề mặt.
- Vật liệu gắn kết sử dụng để ốp phải phù hợp và tương thích với nền ốp và vật liệu ốp.
- Khi ốp bằng keo, bề mặt sau của vật liệu ốp và bề mặt nền ốp phải khô để không làm giảm khả năng bám dính của keo.
- Công tác chuẩn bị, hòa trộn keo và quy trình thao tác ốp phải tuân thủ theo đúng quy định của thiết kế và nhà sản xuất.
- Hệ thống giá đỡ, móc treo … phải được thiết kế và thi công chắc chắn để gắn vật liệu ốp vào bộ phận kết cấu chịu lực của công trình.
- Khi ốp mặt ngoài công trình, tất cả các chi tiết giá đỡ, móc treo ... phải được thiết kế hoặc có các biện pháp xử lý thích hợp để chịu được tác động xâm thực của thời tiết, môi trường.
- Khi ốp những tấm vật liệu có kích thước và trọng lượng lớn cần phải dùng các phương tiện nâng bằng cơ giới hoặc bán cơ giới. Hệ thống giàn giáo đảm bảo thi công chắc chắn, không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị khi ốp.
- Quy trình thi công lắp dựng hệ thống giá đỡ, móc treo ... và gắn cố định vật liệu ốp lên kết cấu phải tuân thủ theo quy định, chỉ dẫn thiết kế hoặc của nhà sản xuất.
- Khi ốp bên ngoài công trình, phía mặt ốp trên và các khe co dãn cần có biện pháp xử lý thích hợp phòng tránh nước mưa thâm nhập vào phía sau của mặt ốp. Để tránh hiện tượng đọng nước mưa làm ố mặt ốp, các bề mặt ốp của mái, của các chi tiết trang trí gờ, cạnh... khi ốp nên có độ dốc để thoát nước.
- Hàng ốp cuối cùng dưới chân tường không được tiếp xúc với nền, hoặc lớp gạch lát... để tránh hiện tượng thẩm thấu nước từ dưới lên hoặc bị tác động do hiện tượng phồng rộp của nền đất hoặc lớp lát.
- Khi ốp cao trong phạm vi không quá 5 m, các mạch ốp cần được chèn vật liệu chèn mạch ngay trong quá trình ốp.
- Khi ốp bằng vữa xi măng cát, vữa dán hoặc keo qua các khe co giãn, các mạch ốp nên bố trí trùng với khe co giãn để phòng tránh hiện tượng nứt, vỡ vật liệu ốp.
- Khi ốp tường, mặt ốp cần được bảo vệ không bị mưa, nắng cho tới khi vật liệu gắn kết đóng rắn. Sau đó, tiếp tục bảo vệ ít nhất 2 tuần.
- Cần có các biện pháp bảo vệ, che chắn để tránh va đập, trầy xước hoặc làm hỏng mặt ốp.
- Sau khi làm đầy mạch lát không được va chạm mạnh trước khi vật liệu gắn kết đủ rắn.
- Với mặt lát ngoài trời và vật liệu gắn kết là vữa, phải có biện pháp che nắng và chống mưa xối trong 1 ngày đến 3 ngày sau khi lát.
- Bề mặt lớp nền được đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu ốp lát, vật liệu gắn kết bằng việc lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật liệu.
- Cao độ mặt lát được đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc.
- Độ phẳng mặt ốp lát được đo trực tiếp bằng thước tầm, ni vô, máy trắc đạc.
- Độ dốc mặt lát được đo bằng ni vô, đổ nước thử hay lăn viên bi thép có đường kính 10 mm.
- Độ chắc chắn và độ bám dính giữa vật liệu ốp lát với lớp nền bằng cách dùng thanh gỗ gõ nhẹ lên bề mặt, tiếng gõ phải chắc đều ở mọi điểm.
- Độ đồng đều về màu sắc, hoa văn, các chi tiết đường viền trang trí được quan sát bằng mắt.
- Các yêu cầu đặc biệt khác theo chỉ định thiết kế.
- Các sai số về cao độ, độ dốc, độ phẳng mặt không vượt quá các giá trị trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3.
- Biên bản nghiệm thu chất lượng vật liệu ốp lát và vật liệu gắn kết;
- Biên bản nghiệm thu lớp nền;
- Biên bản nghiệm thu lớp ốp lát;
- Biên bản nghiệm thu các công việc hoàn thành;
- Nhật ký công trình.
Trên đây phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 đã gửi tới Qúy bạn đọc Hướng dẫn thi công và nghiệm thu công tác ốp lắt gạch. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo TCVN 8264 : 2009 gạch ốp lát - quy phạm thi công và nghiệm thu
___________________
Một số nội dụng có thể bạn quan tâm:
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
- Hướng dẫn nghiệp vụ ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
- Hướng dẫn dự toán tất cả các loại ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/video-huong-dan-21_c
- Hướng dẫn hồ sơ nghiệm thu: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nghiem-thu-quan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
___________________
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
Bài viết liên quan
Các nội dung cần biết trước khi làm hồ sơ nghiệm thu, QLCL hay còn gọi là KCS cần nắm
Hướng dẫn cách thực hiện nhanh và đảm bảo hồ sơ nghệm thu, quyết toán cuối năm không bị trễ để giải ngân
Hướng dẫn hướng dẫn nghị định 68/2019/NĐ-CP chi tiết nhất tạm thời khi chưa có Thông Tư hướng dẫn
Khi mà NĐ 68/2019 đã có hiệu lujwcj mà chưa có TT hứơng dẫn thì các bạn có thể tạm áp dụng cái này
Đánh giá, so sánh giá trị, định mức đơn giá cũ so với NĐ68/2019 về giá trị xây lắp
Về cơ bản các chi phí quản lý đều tăng nhưng định mức xây dựng thì giảm đáng kể
Hướng dẫn cách tính chi tiết cụ thể cho NĐ68/2019 BXD tất cả các phần liên quan
Tóm tắt nội dung dự thảo sơ bộ các thông tư hướng dẫn chi tiết cho NDD68/2019 BXD gồm tất cả các phần nhân công, máy, chi phí quản lý, đo bóc ...
Điểm mới TT04/2019 so với TT26/2016 về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Các điểm mới về quản lý chất lượng xây dựng của TT04/2019 và TT26/2016 mà người làm hồ sơ cần nắm
Nguồn: Thanh Nga (BXD)
Cục Giám Định Nhà Nước trả lời về Chủ Đầu Tư có phải ký biên bản nghiệm thu xây dựng không?
Tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng thì thành phần ký biên bản nghiệm thu gồm những ai, có cần đại diện chủ đầu tư tham gia và ký biên bản nghiệm thu hay không?
Phụ lục chi tiết biên bản nghiệm thu theo 04/2019/TT-BXD về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình
Phụ lục đính kèm thông tư 04/2019 về quản lý chất lượng công trình
- Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng, Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng, Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng, Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình., Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu
TT 04/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BXD chi tiết quản lý chất lượng
Sử đổi, bổ xung cho TT 26/2016/TT-BXD
Các bài học và kinh nghiệm, nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
Các bài học và kinh nghiệm giám sát thi công xây dựng công trình
Toàn tập về kiến thức giám sát thi công công trình (Tác giả: GS.TS.Vũ trọng Hồng - Đại học Thủy lợi)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng QCVN 16:2017
Ngày 29/9/2017, Bộ Xây dựng đã có Thông tư 10/2017/TT-BXD về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
Phần I: Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
- Xi măng poóc lăng, Xi măng poóc lăng hỗn hợp, Xi măng poóc lăng bền sun phát, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
Các tính chất chủ yếu của bê tông tự lèn dùng cát nghiền cấp phối mác cao
Bài báo này trình bày các nội dung sau: Phương pháp thí nghiệm và nguyên liệu chế tạo bê tông tự lèn; thiết kế và chế phẩm của bê tông tự lèn dùng cát nghiền. Kết quả nghiên cứu, thiết kế được ba cấp phổi bê tông tự lèn dùng cát nghiền với mác M400, M500 và M600 đảm bảo cường độ và tính công tác
TS. Vũ Quốc Vương, Bộ môn Vật liệu xây dựng trường Đại học Thủy lợi
[Sưu tầm, tổng hợp]
Vướng mắc chi phí Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn theo thông tư số 09/2016/TT-BTC
Hướng dẫn thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sau khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của Kho Bạc Nhà nước
Một số sai sót, gian lận thường gặp trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng (Phần III)
Trong quá trình đầu tư dự án kiểm toán nhà nước đã chỉ ra nhiều bất cập
Phần III
Nguồn vốn đầu tư, chi phí đầu tư, chất lượng và tiến độ công trình, chi phí đầu tư tính vào giá trị công trình, giá trị tài sản bàn giao cho sản xuất sử dụng, Kiểm toán tình hình công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng
Kiểm toán chỉ ra các vấn đề về kinh tế, hiệu quả và tính hiệu lực của dự án đầu tư (Phần II)
Kiểm toán đả chỉ ra nhiều vấn đề trong tính toán kinh tế, tính hiệu quả và hiệu lực của các dự án đầu tư xây dựng công trình
Phần II:
Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và thực hiện hợp đồng, quản lý thi công xây dựng, điều kiện, năng lực của tổ chức cá nhân trong hoạt động xây dựng
Các sai sót trong quá trình nghiệm thu quyết toán dự án (phần I)
Trong quá trình nghiệm thu thanh quyết toán dự án thường các kiểm toán luôn tìm được nhiều sai sót trong quá trình đầu tư.
Phần I các sai sót trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và công tác thực hiện dự án đầu tư, công tác nghiệm thu, thanh quyết toán, đưa công trình vào khai thác, sử dụng