• Đăng nhập
Menu
  • Trang chủ
  • Đặt hàng
  • Khuyến mãi
  • Sản phẩm
  • Hỗ trợ
  • Hướng dẫn
    • Nghiệm thu xây dựng
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Dự toán
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
    • Quản lý dự án
      • Video hướng dẫn
      • Bài viết hướng dẫn
  • Đào tạo
    • Online
    • Offline
  • Tin hoạt động
  • Liên hệ

Danh mục

  • Tái bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng thử full bản quyền
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Tải Biểu mẫu - Nhật ký
  • Hướng dẫn lập hồ sơ
  • Tiêu chuẩn
  • Tải về tiện ích
  • Quản lý thi công

Bộ phận bán hàng

  • Ms Thúy

    SĐT: 0787 64 65 68

    Zalo: 0971 954 610

  • Mr Hòa

    SĐT: 0377 101 345

    Zalo: 0377 101 345

  • Mr Quyết

    SĐT: 098 884 9199

    Zalo: 098 884 9199

Danh sách đại lý

  • Giáp Bát - Hà Nội

    Xuân Trường
    SĐT: 0977.058.368
  • Thanh Hóa

    Mr Minh Quyết
    SĐT: 0988849199
  • Nghệ An

    Hà Anh Tuấn
    SĐT: 0977 264 368
  • Quận 2 + 9 Hồ Chí Minh

    Mr Phil (đồng tác giả)
    SĐT: 09 464 132 44
  • Hoàng Mai-Hà Nội

    Quyết Thắng
    SĐT: 0 969 887 299

Support online

  • Bộ phận
    kinh doanh
  • Hỗ trợ
    kỹ thuật
  • Chăm sóc
    khách hàng
  • Góp ý
    dịch vụ
Chăm sóc khách hàng: 0787 64 65 68

Bộ phận kinh doanh

  • Ms Thúy

    0787 64 65 68

  • Mr Hòa

    0377 101 345

  • Mr Quyết

    098 884 9199

Hướng dẫn nghiệm thu nước sử dụng trong xây dựng

Nghiệm thu nước trộn bê tông, trộn vữa, rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông

Nước không có hàm lượng tạp chất vượt quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng tới quá trình đông kết của bê tông và vữa cũng như làm giảm độ bền lâu của kết cấu bê tông và vữa trong quá trình sử dụng, thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4506 : 2012

Nghiệm thu nước trộn bê tông, trộn vữa, rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông

I. Yêu cầu kỹ thuật về nước trộn bê tông và vữa

Nước trộn bê tông, trộn vữa, rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông cần có chất lượng thỏa mãn các yêu cầu sau:

1. Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.

2. Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/L.

3. Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.

4. Không có màu khi dùng cho bê tông và vữa trang trí.

5. Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hòa tan, lượng ion sunfat, lượng ion clo và cặn không tan không được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 1 (đối với nước trộn bê tông và vữa) và Bảng 2 (đối với nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông).

6. Các yêu cầu kỹ thuật khác đối với nước trộn bê tông và vữa:

6.1. Thời gian đông kết của xi măng và cường độ chịu nén của vữa phải thỏa mãn các giá trị quy định trong Bảng 3.

6.2. Tổng đương lượng kiềm qui đổi tính theo Na2O không được lớn hơn 1 000 mg/L khi sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm - silic.

Bảng 1 - Hàm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn không tan trong nước trộn bê tông và vữa

Đơn vị tính bằng miligam trên lít (mg/L)

Mục đích sử dụng

Hàm lượng tối đa cho phép

Muối hòa tan

Ion sunfat (SO4-2)

Ion clo (Cl-)

Cặn không tan

1. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa bơm bảo vệ cốt thép cho các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước.

2 000

600

350

200

2. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa chèn mối nối cho các kết cấu bê tông cốt thép.

5 000

2 000

1 000

200

3. Nước trộn bê tông cho các kết cấu bê tông không cốt thép. Nước trộn vữa xây dựng và trát.

10 000

2 700

3 500

300

CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng xi măng cao nhôm làm chất kết dính cho bê tông và vữa, nước dùng cho tất cả các phạm vi sử dụng đều phải theo quy định của mục 1 Bảng 1.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp cần thiết, có thể sử dụng nước có hàm lượng ion clo vượt quá qui định của mục 2 Bảng 1 để trộn bê tông cho kết cấu bê tông cốt thép, nếu tổng hàm lượng ion clo trong bê tông không vượt quá 0,6 kg/m3.

CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp nước dùng để trộn vữa xây, trát các kết cấu có yêu cầu trang trí bề mặt hoặc ở phần kết cấu thường xuyên tiếp xúc ẩm thì hàm lượng ion clo được khống chế không quá 1 200 mg/L.

Bảng 2 - Hàm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn không tan trong nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông

Đơn vị tính bằng miligam trên lít (mg/L)

Mục đích sử dụng

Hàm lượng tối đa cho phép

Muối hòa tan

Ion sunfat (SO4-2)

Ion clo (Cl-)

Cặn không tan

1. Nước bảo dưỡng bê tông các kết cấu có yêu cầu trang trí bề mặt. Nước rửa, tưới ướt và sàng ướt cốt liệu.

5 000

2 700

1 200

500

2. Nước bảo dưỡng bê tông các kết cấu không có yêu cầu trang trí bề mặt (trừ công trình xả nước)

30 000

2 700

20 000

500

3. Nước tưới ướt mạch ngừng trước khi đổ tiếp bê tông tưới ướt các bề mặt bê tông trước khi chèn khe nối. Nước bảo dưỡng bê tông trong các công trình xả nước và làm nguội bê tông trong các ống xả nhiệt của khối lớn

1 000

500

350

500

CHÚ THÍCH: Khi sử dụng xi măng cao nhôm làm chất kết dính cho bê tông và vữa, nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông phải theo quy định của mục 1 bảng 1.

Bảng 3 - Các yêu cầu về thời gian đông kết của xi măng và cường độ chịu nén của vữa

Chỉ tiêu

Giá trị giới hạn

Thời gian đông kết của xi măng, min

- Bắt đầu, không nhỏ hơn

- Kết thúc, không lớn hơn

 

45

420

Cường độ chịu nén của vữa tại tuổi 7 ngày không nhỏ hơn, % (tỷ lệ so với mẫu đối chứng)

90

CHÚ THÍCH: Mẫu đối chứng sử dụng nước sinh hoạt (đạt yêu cầu QCVN 02:2009/BYT) được tiến hành song song và dùng cùng loại xi măng với mẫu thử.

II. Phương pháp thử nước trộn bê tông và vữa

Tần suất kiểm tra nước trộn bê tông và vữa

Việc kiểm tra được tiến hành ít nhất 2 lần 1 năm đối với các nguồn cung cấp nước trộn thường xuyên cho bê tông, hoặc được kiểm tra đột xuất trước khi có nghi ngờ.

Lấy mẫu nước

1. Mẫu nước thử được lấy kiểm tra theo TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006).

2. Khối lượng mẫu thử được lấy không ít hơn năm lít.

3. Mẫu thử không được có bất kỳ xử lý đặc biệt nào trước khi kiểm tra.

4. Việc bảo quản mẫu thử được thực hiện theo TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003).

Phương pháp thử

1. Xác định váng dầu mỡ và màu nước được tiến hành bằng quan sát mắt thường.

2. Lượng tạp chất hữu cơ xác định theo TCVN 6186:1996 (ISO 8467:1993).

3. Độ pH được xác định theo TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008).

4. Tổng hàm lượng muối hòa tan xác định theo TCVN 4560:1988.

5. Lượng cặn không tan xác định theo TCVN 4560:1988.

6. Hàm lượng ion sunfat xác định theo TCVN 6200:1996 (ISO 9280:1990).

7. Hàm lượng ion clorua xác định theo TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989).

8. Hàm lượng natri và kali xác định theo TCVN 6193-3:2000 (ISO 9964-3:1993).

9. Thời gian đông kết của xi măng xác định theo TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989).

10. Cường độ chịu nén của vữa xác định theo ISO 679:2009

_______________________

Liên hệ mua phần mềm Nghiệm thu hoàn công quyết toán, nhật ký tự động

Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360: 

Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ: 

___________________

Hướng dẫn lập 1 bộ hồ sơ nghiệm thu từ A đến Z bài bản

https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nhiem-thu-gquan-ly-chat-luong-mien-phi_p461

Bài viết liên quan

Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt

Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt

Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.

Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít

Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít

Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.

Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit

Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit

Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường

8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa

8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa

Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.

Nghị định 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2020/NĐ về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế

Nghị định 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2020/NĐ về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế

Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP

Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng

Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng

Ngày 20 tháng 6 năm 2022 Bộ khoa học và công nghệ ban hành công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN  Công bố 03 tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu

Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa

Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa

Tùy theo tình hình thi công tại các khu vực lân cận công trường có thể tổ chức thi công rải thảm bê tông nhựa vào ban đêm. riêng công tác cào bóc tùy theo tiến độ có thể tổ chức vào cả ban đêm và ban ngày, tổ chức thi công 02 ca/ngày làm việc để rút ngắn thời gian thi công.

Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng

Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng

Ngày 31/5/2022 Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT V/v quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tư 08 này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.

Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa

Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa

Việc giám sát kiểm tra tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa.

Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu. Các yêu cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa

Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa

Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa

Sau khi thi công xong các lớp móng và được nghiệm thu theo quy định của dự án Nhà thầu sẽ tiến hành chuẩn bị trang thiết bị thi công, vật liệu để thi công lớp mặt bê tông nhựa.

Yêu cầu kỹ thuật và sai số cho phép khi công lớp bê tông nhựa chặt C12.5

Yêu cầu kỹ thuật và sai số cho phép khi công lớp bê tông nhựa chặt C12.5

1. Cốt liệu thô - đá dăm: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật.

2. Bột khoáng: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật

3. Nhựa đường: Theo TCVN 7493:2005 và Chỉ dẫn kỹ thuật.

....

Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Ngày 09 tháng 02 năm 2022 Bộ tài chính ban hành thông tư Số: 08/2022/TT-BTC Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước

Trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ đã đang lấy ý kiến Bản dự thảo Lần 02 ngày 06/06/2022 - Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Bộ Tài Chính có ban hành công văn Số:15962/BTC-QLN về việc sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã  ký Hiệp định vay nước ngoài

Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch

Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch

Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

  • ‹
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • ...
  • 19
  • 20
  • ›
  • CÔNG TY CP CN TBT VIỆT NAM -MST:2803009275. Số:1580/2019/QTG
  • Địa chỉ: 122, đường Lê Lai, Khu phố 4, Phường Bắc Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
  • Hotline: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ 090 336 7479 Mr Thắng)
  • Email: nghiemthuxaydung.qlcl@gmail.com
  • Website: NTXD360.com - nghiemthuxaydung.com

Chi nhánh

  • Thành phố Hà Nội

    Nguyễn Thị Thúy (Xa La, Hà Đông, Hà Nội) ĐT: 0971 954 610
  • Thành phố Hồ Chí Minh

    Ths. Nguyễn Quốc Phil (33, Q2, Hồ Chí Minh) ĐT: 09 464 132 44
  • Tỉnh Thanh Hóa

    Dương Tất Thắng ĐT: 090.336.7479-096.636.0702
Hotline: 0787646568(Phảnánhchấtlượnghỗtrợ0903367479MrThắng)
Facebook Youtube Zalo: 0787 64 65 68 (Phản ánh chất lượng hỗ trợ 090 336 7479 Mr Thắng)