Hướng dẫn lấy mẫu và thí nghiệm thành phần hạt của cốt liệu cho bê tông
Hướng dẫn lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu cốt liệu cho bê tông (TCVN 7572-1:2006)
Lấy mẫu cốt liệu theo TCVN 7572-1 : 2006. Trước khi đem thử, mẫu được sấy đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm.
Quy định phương pháp lấy mẫu cốt liệu nhỏ và lớn nhằm để xác định các đặc tính kỹ thuật của cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xây dựng.
Mẫu vật liệu được lấy theo đại diện theo từng loại từng mỏ sao cho đảm bảo đặc tính tự nhiên của vật liệu và đại diện cho khối lượng vật liệu cần thử.
- Khối lượng vật liệu phải do một cơ sở hoặc (mỏ) sản xuất hoặc được lấy tại tập kết ở công trình.
- Khối lượng vật liệu nhỏ (cát) được lấy thí nghiệm không lớn hơn 500T hoặc khoảng 350m3.
- Khối lượng vật liệu lớn (đá) được lấy thí nghiệm không lớn hơn 300T hoặc khoảng 200m3.
- Mẫu vật liệu sau khi được lấy để thí nghiệm phải được bảo quản ở nhiệt độ quy định trước khi thí nghiệm.
Quy cách lấy mẫu cốt liệu nhỏ (cát)
Mẫu thử được lấy tại bãi tập kết hoặc (mỏ); mẫu được lấy từ nhiều điểm khác nhau theo chiều cao đống vật liệu và lấy từ đỉnh xuống tới chân, sao cho mẫu lấy ra đại diện cho khối lượng cần thí nghiệm.
Mỗi loại vật liệu lấy từ 01 đến 02 mẫu để thí nghiệm khối lượng mẫu khoảng 50kg.
Quy cách lấy mẫu cốt liệu lớn (đá)
Mẫu thử được lấy tại bãi tập kết hoặc (mỏ) mẫu được lấy từ nhiều điểm khác nhau theo chiều cao đống vật liệu và lấy từ đỉnh xuống tới chân, sao cho mẫu lấy ra đại diện cho khối lượng cần thí nghiệm.
Mỗi loại đá lấy từ 01 mẫu để thí nghiệm khối lượng mẫu khoảng 50kg.
Nếu vật liệu được chứa trong các hộc chứa thì mẫu thí nghiệm được lấy ở lớp trên mặt và lớp dưới đáy hộc chứa. Lớp dưới đáy lấy bằng cách mở cửa đáy hộc chứa cho vật liệu rơi ra.
Mỗi loại mẫu thí nghiệm sau khi lấy xong phải được lập thành biên bản lấy mẫu có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ của tổ chức lấy mẫu;
- Nơi lấy mẫu và nơi mẫu được gửi đến;
- Loại vật liệu;
- Khối lượng, số lượng mẫu;
- Các điều kiện hoặc các điểm lưu ý khi lấy mẫu;
- Người lấy mẫu;
- Viện dẫn tiêu chuẩn lấy mẫu
Thí nghiệm thành phần hạt (TCVN 7572-2:2006)
Thành phần hạt được thí nghiệm theo phương pháp sàng để xác định thành phần của cốt liệu nhỏ (cát), cốt liệu lớn (đá) và xác định môđun độ lớn của cốt liệu nhỏ (cát).
- Lấy mẫu theo TCVN 7572-1 : 2006 .
Thiết bị thí nghiệm thành phần hạt của cốt liệu
- Cân kỹ thuật;
- Bộ sàng tiêu chuẩn, kích thước mắt sàng 2,5 mm; 5 mm; 10 mm; 20 mm; 40 mm; 70 mm; 100 mm và sàng lưới kích thước mắt sàng 140 mm; 315 mm; 630 mm và 1,25 mm theo (Bảng 1)
- Tủ sấy;
- Các dụng cụ thông thường khác;
Bảng 1 - Kích thước lỗ sàng tiêu chuẩn dùng để xác định thành phần hạt của cốt liệu
Kích thước lỗ sàng
|
Cốt liệu nhỏ (cát)
|
Cốt liệu lớn (đá)
|
140 mm
|
315 mm
|
630 mm
|
1,25 mm
|
2,5 mm
|
5
mm
|
5
mm
|
10
mm
|
20
mm
|
40
mm
|
70
mm
|
100 mm
|
Chú thích Có thể sử dụng thêm các sàng có kích thước nằm giữa các kích thước đã nêu trong bảng.
|
Tiến hành thí nghiệm kiểm tra thành phần hạt của cốt liệu
Kiểm tra thành phần hạt của cốt liệu nhỏ
- Cân lấy khoảng 2000g (mo) cốt liệu từ mẫu thử đã được lấy và sàng qua sàng có kích thước mắt sàng là 5 mm.
- Xếp chồng từ trên xuống dưới bộ sàng tiêu chuẩn theo thứ tự kích thước mắt sàng từ lớn đến nhỏ như sau: 2,5 mm; 1,25 mm; 630 mm; 315 mm; 140 mm và đáy sàng.
- Cân khoảng 1000g (m) cốt liệu đã sàng qua sàng có kích thước mắt sàng 10 mm và 5 mm sau đó đổ cốt liệu đã cân vào sàng trên cùng (sàng có kích thước mắt sàng 2,5 mm) và tiến hành sàng. Có thể dùng máy sàng hoặc lắc bằng tay.
- Cân lượng sót trên từng sàng, chính xác đến 1g.
Kiểm tra thành phần hạt của cốt liệu lớn
- Cân một lượng mẫu thử đã chuẩn bị với khối lượng phù hợp kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu nêu trong (Bảng 2).
Bảng 2 - Khối lượng mẫu thử tuỳ thuộc vào kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu
Kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu (Dmax) mm
|
Khối lượng mẫu, không nhỏ hơn kg
|
10
|
5
|
20
|
5
|
40
|
10
|
70
|
30
|
Lớn hơn 70
|
50
|
Chú thích Dmax kích thước danh nghĩa tính theo kích thước mắt sàng nhỏ nhất mà không ít hơn 90% khối lượng hạt cốt liệu lọt qua.
- Xếp chồng từ trên xuống dưới bộ sàng tiêu chuẩn theo thứ tự kích thước mắt sàng từ lớn đến nhỏ như sau: 100 mm; 70 mm; 40 mm; 20 mm; 10 mm; 5 mm và đáy sàng.
- Đổ dần cốt liệu đã cân theo (Bảng 2) vào sàng trên cùng và tiến hành sàng, chiều dày lớp vật liệu đổ vào mỗi sàng không được vượt quá kích thước của hạt lớn nhất trong sàng. Có thể dùng máy sàng hoặc lắc bằng tay.
- Cân lượng sót trên từng sàng, chính xác đến 1g.
Tính toán kết quả
Báo cáo kết quả thí nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các thông tin sau:
- Loại và nguồn gốc vật liệu;
- Tên công trình;
- Vị trí lấy mẫu;
- Ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;
- Bộ sàng thử cốt liệu;
- Lượng sót trên từng sàng, tính theo phần trăm khối lượng;
- Lượng sót tích luỹ trên từng sàng, tính theo phần trăm khối lượng;
- Đối với cốt liệu nhỏ (cát): phần trăm lượng hạt lớn hơn 5mm, phần trăm lượng hạt nhỏ hơn 0,15 mm, môđun độ lớn;
- Đối với cốt liệu lớn (đá): cỡ hạt lớn nhất;
- Tiêu chuẩn thí nghiệm;
- Tên người thí nghiệm và đơn vị thí nghiệm.
_____________________________________________________
Trên đây là bài chia sẻ của PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 360 Hy vọng bài chia sẻ trên đã mang tới cho bạn đọc một số thông tin hữu ích về quy định lấy mẫu và thí nghiệm thành phần hạt của cốt liệu sử dụng cho bê tông
Mọi khó khắn trong quá trình làm hồ sơ quản lý chất lượng các bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Chúng tôi với đội ngũ cán bộ với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm hồ sơ nội nghiệp, bên cạnh những công cụ tối ưu giúp các bạn có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh và đầy đủ nhất.
Có thể bạn quan tâm " Phần mềm Quản lý chất lượng 360 "
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động.
Phần mềm Quản lý chất lượng 360 có thể phân tích vật liệu đầu vào, vật liệu hiện trường qua đấy phần mềm sẽ giúp người dùng xuất những biên bản liên quan như: PYC lấy mẫu, BB lấy mẫu vật liệu, BB nghiệm thu vật liệu, ...
________________________________________________
1. Xuất biên bản nghiệm thu, biên bản nghiệm thu vật liệu
+ Xuất biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu hạng mục, biên bản vật liệu theo đúng quy định hiện hành
+ Biểu mẫu nghiệm thu theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
+ Xuất phụ lục diễn giải khối lượng theo TT17/2019/BXD
+Xuất list nghiệm thu để kiểm soát nội dung trên biên biên bản và nhật ký
Cho phép tùy biến biểu mẫu theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và người dùng
2. Viết nhật ký tự động
+ Tự động cập nhập thời tiết online
+ Đồng bộ nhật ký với biên bản nghiệm thu (nghiệm thu công tác nào thì phần mềm viết nhật ký cho công tác đó)
+ Cập nhập ngày nghỉ theo chế độ nhà nước
+ Cập nhập số lượng nhân công, máy móc tự động
+ Biểu mẫu nhật ký theo nội dung của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
Cho phép tùy biến biểu mẫu theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và người dùng
3. Lập tiến độ
+ Cho phép xuất tiến độ thi công với đầy đủ thông số máy thi công, vật liệu, nhân công, tỷ lệ hoàn thành, tỷ lệ thanh toán giai đoạn cho từng đầu việc và cho từng giai đoạn của mỗi thời điểm khác nhau nên có thể sử dụng cho hồ sơ thầu, báo cáo định kỳ, theo dõi…
4. Thanh quyết toán
+ Phần mềm xử lý số liệu lũy kế cho từng giai đoạn thanh toán và đến khối lượng quyết toán cuối cùng bao gồm cả khối lượng phát sinh biểu mẫu theo nghị đinh 99/2021/ NĐ-CP và các bảng chi tiết khác kèm theo
+ Xuất đủ 1 bộ hồ sơ thanh toán từ bìa, công văn đề nghị thanh toán, giá trị …
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì mua ủng hộ kinh phí. Hiện tại phần mềm đang giảm giá 50% khóa cứng sử dụng vĩnh viễn 6 triệu còn 3 triệu nếu bạn mua ngay hôm nay)
Để tìm hiểu thêm hoặc có vướng mắc gì trong quá trình cài đặt sử dụng vui lòng liên hệ:
Mr Hòa: 0377 101 345 / 0343 758 588
Ms Thúy: 0787 64 65 68 - 0971 954 610
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
NỘI DUNG LIÊN QUAN:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
►Tải phần mềm Quản lý chất lượng 360