Hướng dẫn phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh1 (GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC) và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC)
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Hiện nay có rất nhiều cách để nghiệm thu cọc khoan nhồi. Chủ yếu là nghiệm thu trong quá trình đang thi công và sau khi đã hoàn thành xong cọc nhồi. Nếu trong giai đoạn thi công, chúng ta thực hiện nghiêm chỉnh việc kiểm tra từng giai đoạn thì sau khi hoàn thành cọc nhồi sẽ đạt chất lượng mức tốt nhất.
Chất lượng cọc được kiểm tra trong tất cả các công đoạn thi công, ghi vào mẫu biên bản được thống nhất giữa các bên tham gia nghiệm thu.
1.1 Dung dịch khoan phải được chuẩn bị trong các bồn chứa có dung tích đủ lớn, pha với nước sạch, cấp phối tuỳ theo chủng loại bentonite, điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn của địa điểm xây dựng, đảm bảo giữ thành hố khoan trong suốt quá trình thi công khoan lỗ, lắp dựng cốt thép, ống kiểm tra siêu âm, ống đặt sẵn để khoan lấy lõi đáy cọc (nếu có), cẩu lắp ống đổ bê tông và sàn công tác... Bề dày lớp cặn lắng đáy cọc không quá trị số sau:
- Cọc chống: không quá 5 cm;
- Cọc ma sát + chống: không quá 10 cm.
Bảng 1- Chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch bentonite
Tên chỉ tiêu |
Chỉ tiêu tính năng |
Phương pháp kiểm tra |
1. Khối lượng riêng |
Từ 1,05 g/cm³ đến 1,15 g/cm³ |
Tỷ trọng kế hoặc Bomê kế |
2. Độ nhớt |
Từ 18 s đến 45 s |
Phễu 500/700 cm³ |
3. Hàm lượng cát |
< 6 % |
|
4. Tỷ lệ chất keo |
> 95 % |
Đong cốc |
5. Lượng mất nước |
< 30 mL/30min |
Dụng cụ đo lượng mất nước |
6. Độ dày áo sét |
Từ 1 mm đến 3 mm sau 30 min |
Dụng cụ đo lượng mất nước |
7. Lực cắt tĩnh |
1 min: từ 20 mg/cm2 đến 30 mg/cm2 10 min: từ 50 mg/cm2 đến 100 mg/cm2 |
Lực kế cắt tĩnh |
8. Tính ổn định |
< 0,03 g/cm2 |
|
9. Độ pH |
7 đến 9 |
Giấy thử pH |
1.2 Kiểm tra dung dịch khoan bằng các thiết bị thích hợp. Dung trọng của dung dịch trộn mới được kiểm tra hàng ngày để biết chất lượng, việc đo lường dung trọng nên đạt tới độ chính xác 0,005 g/cm³. Các thí nghiệm kiểm tra dung dịch bentonite tiến hành theo quy định tại Bảng 1 cho mỗi lô bentonite trộn mới. Việc kiểm tra, nghiệm thu dung trọng, độ nhớt, hàm lượng cát và độ pH phải được kiểm tra cho từng cọc. Trước khi đổ bê tông nếu kiểm tra mẫu dung dịch tại độ sâu khoảng 0,5 m từ đáy lên có khối lượng riêng vượt quá 1,25 g/cm³, hàm lượng cát lớn hơn 8 %, độ nhớt quá 28 s thì phải có biện pháp thổi rửa đáy lỗ khoan để đảm bảo chất lượng cọc.
Kiểm tra tình trạng lỗ khoan theo các thông số trong Bảng 2, sai số cho phép của lỗ cọc do thiết kế quy định và tham khảo Bảng 3.
Bảng 2- Các thông số cần kiểm tra về lỗ cọc
Thông số kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Tình trạng lỗ cọc |
- Kiểm tra bằng mặt có đèn rọi - Dùng siêu âm hoặc camera ghi chụp hình lỗ cọc |
Độ thẳng đứng và độ sâu |
- Theo chiều dài cần khoan và mũi khoan - Thước dây - Quả dọi - Máy đo độ nghiêng |
Kích thước lỗ |
- Calip, thước xếp mở và tự ghi đường kính - Thiết bị đo đường kính lỗ khoan (dạng cơ, siêu âm..) - Theo độ mở của cánh mũi khoan khi mở rộng đáy |
Độ lắng đáy lỗ |
- Thả chuỳ (hình chóp nặng 1 kg) - Tỷ lệ điện trở - Điện dung - So sánh độ sâu đo bằng thước dây trước và sau khi vét, thổi rửa |
CHÚ THÍCH: Kích thước lỗ khoan khuyến khích Nhà thầu tự kiểm tra để hoàn thiện công nghệ, hiện tại trong thực tế chưa bắt buộc phải đo đường kính lỗ (chỉ khống chế chiều sâu, độ lắng đáy và khối lượng bê tông). |
Bảng 3 - Sai số cho phép về lỗ khoan cọc
Phương pháp tạo lỗ cọc |
Sai số đường kính cọc, cm |
Sai số độ thẳng đứng, % |
Sai số vị trí cọc, cm |
||
Cọc đơn, cọc dưới móng băng theo trục ngang, cọc biên trong nhóm cọc |
Cọc dưới móng băng theo trục dọc, cọc phía trong nhóm cọc |
||||
Cọc giữ thành bằng dung dịch |
D < 100 cm |
-0,1D và ≤ -5 |
1 |
D/6 nhưng ≤ 10 |
D/4 nhưng ≤ 15 |
D >100 cm |
-5 |
10 + 0,01 H |
15 + 0,01 H |
||
Đóng hoặc rung ống |
D ≤ 50 cm |
-2 |
1 |
7 |
15 |
D > 50 cm |
10 |
15 |
|||
CHÚ THÍCH 1: Giá trị âm ở sai số cho phép về đường kính cọc chỉ ở tiết diện cọc cá biệt. CHÚ THÍCH 2: Sai số về độ nghiêng của cọc xiên không lớn hơn 15 % góc nghiêng của cọc. CHÚ THÍCH 3: Sai số cho phép về độ sâu hố khoan ± 10 cm. CHÚ THÍCH 4: D là đường kính thiết kế cọc, H là khoảng cách giữa cao độ mặt đất thực tế và cao độ căt cọc trong thiết kế. |
Sai số cho phép về lồng cốt thép do thiết kế quy định và tham khảo Bảng 4.
Bảng 4- Sai số cho phép chế tạo lồng thép.
Hạng mục |
Sai số cho phép, mm |
1. Khoảng cách giữa các cốt chủ |
± 10 |
2. Khoảng cách cốt đai hoặc cốt lò so |
±20 |
3. Đường kính lồng thép |
± 10 |
4. Độ dài lồng thép |
±50 |
4.1. Bê tông trước khi đổ phải lấy mẫu, mỗi cọc 3 tổ mẫu lấy cho ba phần, đầu, giữa và mũi cọc, mỗi tổ 3 mẫu.
Cốt liệu, nước và xi măng được thử mẫu, kiểm tra theo quy định cho công tác bê tông. Kết quả ép mẫu kèm theo lý lịch cọc.
4.2. Phương pháp siêu âm, tán xạ Gamma, phương pháp động biến dạng nhỏ...và các phương pháp thử không phá hoại khác được dùng để đánh giá chất lượng bê tông cọc đã thi công, tuỳ theo mức độ quan trọng của công trình, thiết kế chỉ định số lượng cọc cần kiểm tra. Đối với các công trình dân dụng và công nghiệp thông thường, khối lượng kiểm tra chất lượng bê tông cọc tối thiểu theo Bảng 5. Cần kết hợp từ 2 phương pháp khác nhau trở lên để kiểm tra. Khi cọc có chiều sâu lớn hơn 30 lần đường kính (L/D > 30) thì phương pháp kiểm tra qua ống đặt sẵn là chủ yếu. Nếu còn nghi ngờ khuyết tật cần kiểm tra bằng khoan lấy mẫu để khẳng định khả năng chịu tải lâu dài của cọc trước khi có quyết định sửa chữa hoặc thay thế. Quyết định cuối cùng do Thiết kế kiến nghị, Chủ đầu tư chấp thuận. Thí nghiệm siêu âm tiến hành theo TCVN 9396:2012. Thí nghiệm động biến dạng nhỏ tiến hành theo TCVN 9397:2012.
4.3. Phương pháp khoan kiểm tra tiếp xúc đáy cọc với đất tiến hành trong ống đặt sẵn, đường kính từ 102 mm đến 114 mm cao hơn mũi cọc từ 1 m đến 2 m, số lượng ống đặt sẵn để khoan lõi đáy cọc theo quy định của Thiết kế, tham khảo Bảng 5. Khi mũi cọc tựa vào cuội hòn lớn, có thể bị mất nước xi măng ở phần tiếp xúc đáy cọc - cuội sỏi, cần thận trọng khi đánh giá chất lượng bê tông cọc.
Bảng 5- Khối lượng kiểm tra chất lượng bê tông cọc
Phương pháp kiểm tra |
Tỷ lệ kiểm tra tối thiểu, % số cọc |
- Siêu âm, tán xạ Gamma có đặt ống trước |
10 đến 25 |
- Phương pháp động biến dạng nhỏ |
50 |
- Khoan lấy lõi (nếu cần thiết) |
1 đến 2 |
- Khoan kiểm tra tiếp xúc mũi cọc-đất |
1 đến 3 |
5.1. Sức chịu tải của cọc đơn do thiết kế xác định. Tuỳ theo mức độ quan trọng của công trình và tính phức tạp của điều kiện địa chất công trình mà thiết kế quy định số lượng cọc cần kiểm tra sức chịu tải.
CHÚ THÍCH 1: Thang điểm để chọn số lượng cọc cần kiểm tra tính toàn khối tham khảo Phụ lục A “TCVN 9395:2012 cọc khoan nhồi - thi công và nghiệm thu”
CHÚ THÍCH 2: Đánh giá và xử lý cọc khoan nhồi có thể tham khảo Phụ lục B. “TCVN 9395:2012 cọc khoan nhồi - thi công và nghiệm thu”
5.2. Số lượng cọc cần kiểm tra sức chịu tải được quy định dựa trên mức độ hoàn thiện công nghệ của Nhà thầu, mức độ rủi ro khi thi công, tầm quan trọng của công trình, nhưng tối thiểu là mỗi loại đường kính 1 cọc, tối đa là 2 % tổng số cọc. Kết quả thí nghiệm là căn cứ pháp lý để nghiệm thu móng cọc.
5.3. Phương pháp kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn chủ yếu là thử tĩnh (nén tĩnh, nhổ tĩnh, nén ngang) theo tiêu chuẩn hiện hành. Đối với các cọc không thể thử tĩnh được (cọc trên sông, biển...) thì dùng phương pháp thí nghiệm động biến dạng lớn (PDA), Osterberg, Statnamic ...
5.4. Tiến hành thử tĩnh cọc có thể trước hoặc sau khi thi công cọc đại trà. Để xác định phương án thiết kế có thể tiến hành thử tĩnh cọc ngoài móng công trình đến phá hoại trước khi thi công đại trà; để chấp nhận chất lượng thi công có thể tiến hành thí nghiệm khi thi công xong. Đầu cọc thí nghiệm phải cao hơn mặt đất xung quanh từ 20 cm đến 30 cm và có ống thép dày từ 5 mm đến 6 mm, dài khoảng 1 m bao để đảm bảo không bị nứt khi thí nghiệm và phản ánh đúng chất lượng thi công. Thí nghiệm nén tĩnh tiến hành theo TCVN 9393:2012.
Nghiệm thu công tác thi công cọc tiến hành dựa trên cơ sơ các hồ sơ sau:
a) Hồ sơ thiết kế dược duyệt;
b) Biên bản nghiệm thu trắc đạc định vị trục móng cọc;
c) Kết quả kiểm định chất lượng vật liệu, chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép và các loại vật liệu chế tạo trong nhà máy;
d) Kết quả thí nghiệm mẫu bê tông;
e) Hồ sơ nghiệm thu từng cọc, tham khảo Phụ lục C; “TCVN 9395:2012 cọc khoan nhồi - thi công và nghiệm thu”. Thành phần nghiệm thu theo quy định hiện hành;
f) Hồ sơ hoàn công cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc bổ sung và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;
h) Các kết quả thí nghiệm kiểm tra độ toàn khối của cọc (siêu âm, thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)...) theo quy định của Thiết kế;
g) Các kết quả thí nghiệm kiểm tra sức chịu tải của cọc.
Trên đây phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 đã gửi tới Qúy bạn đọc bài viết về Quy trình kiểm tra, nghiệm thu cọc khoan nhồi. Để tìm hiểu thêm bạn đọc có thể tham khảo TCVN 9395:2012 cọc khoan nhồi - thi công và nghiệm thu
___________________
Một số nội dụng có thể bạn quan tâm:
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360: https://nghiemthuxaydung.com/tai-ban-quyen_c
- Hướng dẫn nghiệp vụ ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so_c
- Hướng dẫn dự toán tất cả các loại ở đây: https://nghiemthuxaydung.com/video-huong-dan-21_c
- Hướng dẫn hồ sơ nghiệm thu: https://nghiemthuxaydung.com/huong-dan-lap-ho-so-nghiem-thu-quan-ly-chat-luong-mien-phi_p461
___________________
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
Bài viết liên quan
Hướng dẫn phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh1 (GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC) và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC)
Bộ tài chính hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi nào áp thuế GTGT 8% hay 10%
23/03/2022 của Tổng cục thuế có ban hành Công văn số 2688/BTC-TCT hướng dẫn về nghị định số 15/2022/NĐ-CP khi áp thuế GTGT 8% hay 10%
7 khoản chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng
Quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng như thế nào là đúng quy định?
Ngày 10/3/2022, Bộ Xây dựng đã có công văn 754/BXD-KTXD gửi Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam về việc hướng dẫn quyết toán, thanh lý hợp đồng với nhà thầu vi phạm hợp đồng.
Hướng dẫn thuế VAT 8% và 10% theo văn bản 2688/BTC-TCT Bộ Tài Chính và 498/VKT-GXD Viện Kinh Tế 2022
Vấn đề về xuất hóa đơn 2022 và đề xuất cho VAT đối với dự án đầu tư xây dựng, tư vấn ... liê quan xây dựng
Kiến thức cơ bản cho người lập hồ sơ gồm những gì?
Để thực hiện làm 1 bộ hồ sơ nghiệm thu, nhật ký thi công thì khi thao tác với phần mềm nghiệm thu xây dựng bạn chỉ cần nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc là được mà không phải làm gì nữa, tất cả các vấn đề khác như phân tích vật liệu nghiệm thu, ngày giờ nghiệm thu, viết nhật ký thi công hay kể cả vẽ tiến độ luôn cho bạn
Quy định về kế hoạch tổng hợp về an toàn của nhà thầu thi công xây dựng mới nhất
Nội dung của kế hoạch an toàn lao động được quy định trong Phụ lục III kế hoạch tổng hợp về an toàn ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30%
Ngày 11/11/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Quy định về Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và và quy định về thẩm quyền trong dự án các cấp
Quy định thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Hướng dẫn tính chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo thông tư 10/2021/TT-BXD
Chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 8 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP: Chi phí được chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
Hướng dẫn chi tiết chuẩn nhất về giảm thuế 8% theo Nghị định 15/2021 đối với sản phẩm xây dựng 2022
Hiểu rõ bản chất cấu tạo dự toán công trình khi vật liệu đầu vào có các loại thuế khác nhau 8% và 10%
Nhóm hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% theo NĐ 15/2022/NĐ-CP
Từ ngày 01/02/2022 Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, xuống 8% đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ ngoại trừ một số nhóm hàng hóa dịch vụ được quy định tại phụ lục I, II, III của Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Đấu thầu kiểm toán độc lập theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP, quy định về quyết toán vốn đầu tư dự án
Tôi công tác trong lĩnh vực tư vấn kiểm toán quyết toán dự án và tư vấn thẩm tra quyết toán. Theo quy định kiểm toán báo cáo quyết toán tại Khoản 3, Điều 35, Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Hướng dẫn làm hồ sơ thanh toán theo mẫu 3a và mẫu 3c của nghị định 99 và các điểm cần lưu ý 2022
Cách làm và xử lý số liệu trong mẫu thanh toán 3a với 3c thay thế mẫu của Nghị định 99 mới nhất 2022
Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
Tuyệt vời khi bảng thanh toán quay lại cách tính cũ thành mẫu 3a và 3c (04 cũ), rất phù hợp với thực tế và ít bị hiểu nhầm, tách riêng rành mạch về nội dung thanh toán và phát sinh