So sánh 3 phần mềm quản lý dự án phổ biến – QLDA 360 có gì nổi bật?
So sánh QLDA 360, MS Project & Primavera: Giải pháp nào tối ưu cho pháp lý, tiến độ, BIM tại Việt Nam? Xem bảng chi tiết!
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Hỏi: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Luật Đấu thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu (HSMT), hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu (HSDT), hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày. Như vậy, trường hợp nhà thầu chào hiệu lực bảo đảm dự thầu bằng hiệu lực HSDT thì cần được xem xét như thế nào?
Tổ chuyên gia đang đánh giá HSDT một gói thầu thuộc dự án điện lực. HSMT quy định HSDT của nhà thầu phải có hiệu lực tối thiểu 40 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu (ngày 22/12/2016). Bảo đảm dự thầu của nhà thầu phải có hiệu lực không ít hơn 70 ngày kể từ ngày 22/12/2016.
Trong HSDT nhà thầu ghi thời gian có hiệu lực của HSDT là 60 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Bảo đảm dự thầu đính kèm HSDT của nhà thầu ghi thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu là 70 ngày kể từ ngày 22/12/2016.
Trong trường hợp này, hiệu lực của HSDT và bảo đảm dự thầu có được coi là đáp ứng yêu cầu của HSMT hay không?
Trả lời: Nội dung hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu được quy định tại Khoản 42 Điều 4 và Khoản 4 Điều 11 Luật Đấu thầu. Theo đó, thời gian có hiệu lực của HSDT là số ngày được quy định trong HSMT và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong HSMT bằng thời gian có hiệu lực của HSDT cộng thêm 30 ngày. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, trường hợp hiệu lực của HSDT, hiệu lực của bảo đảm dự thầu không đáp ứng yêu cầu của HSMT thì HSDT sẽ bị đánh giá là không hợp lệ.
Đối với tình huống trên, khi HSMT quy định thời gian có hiệu lực của HSDT tối thiểu 40 ngày và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu không ít hơn 70 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu thì việc nhà thầu chào thời gian có hiệu lực của HSDT 60 ngày và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu 70 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu phải được đánh giá đáp ứng yêu cầu của HSMT về thời gian có hiệu lực của HSDT và bảo đảm dự thầu.
Trở lại quy định tại Khoản 4 Điều 11 Luật Đấu thầu, quy định này được hiểu là áp dụng cho bên mời thầu, chủ đầu tư khi xây dựng HSMT. Chẳng hạn, khi đã quy định hiệu lực HSDT là 40 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu thì cần quy định hiệu lực của bảo đảm dự thầu là 70 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Các yêu cầu về hiệu lực nêu trong HSMT sẽ được đem ra đối chiếu khi đánh giá HSDT; theo đó, hiệu lực HSDT, bảo đảm dự thầu được coi là đáp ứng yêu cầu nếu không ngắn hơn quy định ghi trong HSMT mà không xét đến việc cái này phải dài hơn cái khác 30 ngày.
Bài viết liên quan
So sánh 3 phần mềm quản lý dự án phổ biến – QLDA 360 có gì nổi bật?
So sánh QLDA 360, MS Project & Primavera: Giải pháp nào tối ưu cho pháp lý, tiến độ, BIM tại Việt Nam? Xem bảng chi tiết!
Phần mềm quản lý dự án 360 – Giải pháp tối ưu cho Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA
QLDA 360 – Quản lý pháp lý, tiến độ, hồ sơ, BIM-CDE trên một nền tảng, tuân thủ NĐ 175/2024 & quy định mới.
Kiểm tra va chạm xung đột trong BIM (Clash Detection) – Cách phát hiện và xử lý hiệu quả
Tìm hiểu Clash Detection trong BIM: Phát hiện xung đột sớm, giảm chi phí, phối hợp hiệu quả và nâng cao chất lượng thi công.
Giải thích chi tiết các giai đoạn WIP, Shared, Published, Archived trong CDE
Tìm hiểu 4 giai đoạn WIP, Shared, Published, Archived trong CDE – Quy trình lưu trữ dữ liệu chuẩn ISO 19650.
Tại sao Metadata là yếu tố cốt lõi trong BIM và CDE theo ISO 19650?
Metadata trong BIM là "hồ sơ lý lịch" ẩn sau mô hình 3D, giúp quản lý, tra cứu và tự động hóa công việc xây dựng.
Phân tích CDE trong ISO 19650: Quy trình quản lý thông tin hay giải pháp công nghệ?
CDE trong ISO 19650: Quy trình, công nghệ hay cả hai? Khám phá giải pháp tối ưu từ Phần mềm Quản lý Dự án 360
Phần mềm Quản lý Dự án 360 – Giải pháp toàn diện cho Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA
Phần mềm Quản lý Dự án 360 – Giải pháp toàn diện cho Chủ đầu tư, Ban QLDA và Tư vấn pháp lý xây dựng
Tự động hóa Hồ sơ Pháp lý Xây dựng với Phần mềm Quản lý Dự án 360
Tự động hóa 100% hồ sơ pháp lý xây dựng theo Nghị định 175/2024 với phần mềm Quản lý Dự án 360 – nhanh, chuẩn
Tuân thủ Nghị định 175/2024 toàn diện với Phần mềm Quản lý Pháp lý & Dự án 360
Phần mềm 360 giúp chủ đầu tư, tư vấn lập pháp lý đầu tư và quản lý dự án đúng quy định Nghị định 175/2024. Tự động cảnh báo – xuất kế hoạch
Phần Mềm Quản Lý Pháp Lý & Dự Án Xây Dựng 360 - Tự Động Hóa
Phần mềm Quản lý Pháp lý & Dự án Xây dựng 360 – Tự động hóa quy trình, chuẩn luật, hiệu quả toàn diện
Phần mềm quản lý tiến độ pháp lý dự án và lập pháp lý đầu tư 360 tự động và đúng luật
Quản lý Tiến độ Pháp lý Dự án Hiệu Quả với Phần Mềm Quản Lý Dự Án 360 – Giải Pháp Tự Động Hóa Lập Pháp Lý Đầu Tư Chuẩn Luật
Môi Trường Dữ Liệu Chung CDE Việt Nam: Cách Áp Dụng ISO 19650 Cho Quản Lý Dự Án BIM Chuyên Nghiệp
Tìm hiểu cách áp dụng ISO 19650 và CDE trong quản lý dự án BIM tại Việt Nam để nâng cao hiệu quả và chuyên nghiệp
Phần mềm quản lý dự án 360 – Giải pháp tối ưu cho Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA
QLDA 360 hỗ trợ toàn diện pháp lý, tiến độ thi công, lưu trữ hồ sơ điện tử, tuân thủ nghị định mới, phù hợp chủ đầu tư công & tư
Cấu trúc CDE theo ISO 19650: Nền tảng dữ liệu số cho dự án xây dựng chuyên nghiệp
Quy trình quản lý CDE theo ISO 19650 gồm 6 bước từ soạn thảo đến lưu trữ, đảm bảo dữ liệu đúng mục đích, đúng thời điểm.