Hướng dẫn thuế VAT 8% và 10% theo văn bản 2688/BTC-TCT Bộ Tài Chính và 498/VKT-GXD Viện Kinh Tế 2022
Vấn đề về xuất hóa đơn 2022 và đề xuất cho VAT đối với dự án đầu tư xây dựng, tư vấn ... liê quan xây dựng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Các phần cũ giống của NĐ 68 nên không giới thiệu lại, chỉ giới thiệu thêm các phần hay vướng cần trao đổi nhiều hơn
Chi phí dự phòng (GDP) được xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (GDP1) và chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) theo công thức:
GDP = GDP1 + GDP2 (1.7)
Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (GDP1) xác định theo công thức sau:
GDP1 = (GBT, TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) x kps (1.8)
Trong đó:
kps: tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh, kps≤10%.
Đối với dự án đầu tư xây dựng chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì kps≤5%.
Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình của dự án, mức độ biến động giá bình quân của tối thiểu 3 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải tính đến xu hướng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định theo công thức sau:
GDP2 = ∑(Vt - LVayt )[(IXDCTbq ± DIXDCT) - 1] (1.9)
IXDCTbq: chỉ số giá xây dưng̣ sử dung̣ tinh́ dư ̣phòng cho yếu tố trượt giá đươc̣ xác định bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng), được xác định theo công thức sau:
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình:
Danh mục các công tác xây dựng của công trình cần lập đơn giá;
Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá;
Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường công trình;
Giá nhân công xây dựng của công trình;
Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC) được xác định bằng dự toán xây dựng đã được phê duyệt (GPD) cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc giảm) là phần giá trị dự toán điều chỉnh (GPDC). Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh xác định theo công thức sau:
GDC = GPD ± GPDC (2.20)
Phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh được xác định do yếu tố thay đổi khối lượng và yếu tố trượt giá:
GPDC = GPDCm + GPDCi (2.21)
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh được tổng hợp theo Bảng 2.9 Phụ lục này.
Bảng 2.9: TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
GPDCm = GPDCXDm + GPDCTBm + GPDCTVm + GPDCKm (2.22)
1.1. Phần chi phí xây dựng điều chỉnh do yếu tố thay đổi khối lượng (GPDCXDm) được xác định theo công thức:
1.2. Phần chi phí thiết bị điều chỉnh cho yếu tố thay đổi khối lượng (GPDCTBm) được xác định theo công thức:
1.3. Phần chi phí tư vấn đầu tư xây dựng điều chỉnh (GPDCTVm) và phần chi phí khác điều chỉnh (GPDCKm) do yếu tố thay đổi khối lượng được xác định như mục 4, 5 Mục 1 Phụ lục này. Trong đó, khối lượng cần tính toán xác định là phần khối lượng thay đổi (tăng, giảm, phát sinh).
Phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh do yếu tố biến động giá được xác định theo công thức sau:
GPDCi = G XDiPDC + GTBiPDC (2.25)
2.1. Xác định phần chi phí xây dựng điều chỉnh (GPDCXDi)
2.1.1. Phương pháp bù trừ trực tiếp
a) Xác định chi phí vật liệu điều chỉnh (VL)
Phần chi phí vật liệu điều chỉnh (VL) được xác định bằng tổng chi phí điều chỉnh của từng loại vật liệu thứ j (VLj) theo công thức sau:
Phần chi phí điều chỉnh loại vật liệu thứ j được xác định theo công thức sau:
Giá vật liệu xây dựng tại thời điểm điều chỉnh được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương phù hợp với thời điểm điều chỉnh và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá của địa phương không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
b) Xác định chi phí nhân công điều chỉnh (NC)
Chi phí nhân công điều chỉnh được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
QiNC: lượng hao phí nhân công của công tác thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i=1÷n);
CLiNC: giá trị chênh lệch đơn giá nhân công của công tác thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với đơn giá nhân công trong dự toán được duyệt (i=1÷n).
Đơn giá nhân công tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định hiện hành
c) Xác định chi phí máy thi công điều chỉnh (MTC)
Chi phí máy thi công điều chỉnh (MTC) được xác định bằng tổng chi phí điều chỉnh của từng loại máy thi công thứ j (MTCj) theo công thức sau:
Chi phí điều chỉnh máy thi công thứ j được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
QJiMTC: lượng hao phí máy thi công thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i=1÷n);
CLJMTC: giá trị chênh lệch giá ca máy thi công thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá ca máy thi công trong dự toán được duyệt (i=1÷n).
Giá ca máy thi công tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng điều chỉnh được tổng hợp theo Bảng 2.10 Phụ lục này.
Bảng 2.10: TỔNG HỢP DỰ TOÁN PHẦN CHI PHÍ XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH
Chi phí trực tiếp trong chi phí xây dựng được xác định như sau:
1.1 Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của dự án, công trình, hạng mục công trình.
1.2. Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình gồm: đơn giá không đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công) hoặc đơn giá đầy đủ (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước). Chủ đầu tư căn cứ vào đặc điểm, tính chất và điều kiện cụ thể của từng công trình, gói thầu để quyết định việc sử dụng đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ hoặc đầy đủ để xác định dự toán xây dựng.
Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được áp dụng theo đơn giá xây dựng chi tiết do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc xác định theo giá xây dựng tổng hợp tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp là chi phí quản lý của doanh nghiệp được phân bổ cho công trình, gồm các chi phí: lương cho ban điều hành; lương cho người lao động; chi trả trợ cấp mất việc; chi phí đóng bảo hiểm cho người lao động theo quy định; chi phí phúc lợi; chi phí bảo trì văn phòng và các phương tiện; chi phí tiện ích văn phòng; chi phí thông tin liên lạc và giao thông đi lại; chi phí sử dụng tiện ích điện, nước; chi phí nghiên cứu và phát triển; chi phí quảng cáo; chi phí xã hội; chi phí tặng, biếu, từ thiện; chi phí thuê đất, văn phòng và chỗ ở; chi phí khấu hao; khấu hao chi phí nghiên cứu thử nghiệm; khấu hao chi phí phát triển; thuế, lệ phí, phí theo quy định; bảo hiểm tổn thất; chi phí bảo đảm hợp đồng; một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp.
Chi phí điều hành sản xuất tại công trường là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp tại công trường, gồm các chi phí: chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường, chi phí quản lý lao động; điện nước tại công trường; chi phí đảm bảo an toàn lao động (chi phí huấn luyện an toàn lao động, chi phí lập và thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn, chi phí phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố độc hại, các chi phí khác có liên quan đến đảm bảo an toàn lao động); lương và phụ cấp cho người lao động bao gồm lương và các loại phụ cấp cho cán bộ, nhân viên tại văn phòng hiện trường; v.v...
Chi phí bảo hiểm của người lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho Nhà nước theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, bảo hiểm khác…).
1.2. Xác định chi phí chung
a) Chi phí chung theo chi phí trực tiếp
Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) nhân với chi phí trực tiếp trong dự toán xây dựng. Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung được xác định theo tổng chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt hướng dẫn tại Bảng 3.1 Phụ lục này.
BẢNG 3.1 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều loại công trình thì định mức tỷ lệ (%) chi phí chung trong dự toán xây dựng được xác định theo loại công
Trường hợp sử dụng phương pháp xác định khối lượng tính theo thiết kế cơ sở để xác định tổng mức đầu tư của dự án thì chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt tại Bảng 3.1 là chi phí xây dựng trước thuế được xác định hoặc ước tính trong sơ bộ tổng mức đầu tư được duyệt.
Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì chi phí chung trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí nhân công và chi phí máy thi công.
b) Xác định chi phí chung theo chi phí nhân công
Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) trên chi phí nhân công trong dự toán xây dựng, lắp đặt của công trình theo hướng dẫn tại Bảng 3.2 Phụ lục này.
BẢNG 3.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung quy định tại Bảng 3.1 và Bảng 3.2 được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 tuỳ điều kiện cụ thể của công trình.
BẢNG 3.3 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHÀ TẠM ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
Chi phí một số công việc không xác định được từ thiết kế gồm: Chi phí an toàn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh; chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường; chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
3.2. Chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng được quy định tại Bảng 3.4 Phụ lục này.
BẢNG 3.4 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC TỪ THIẾT KẾ
Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong dự toán chi phí xây dựng.
BẢNG 3.5 ĐỊNH MỨC THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
BẢNG 3.6 TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy và thiết bị thi công (Djm) trong đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được xác định trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố (có điều chỉnh về thời điểm tính toán); hoặc tính toán và tổng hợp theo phương pháp hướng dẫn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này
Định mức tỷ lệ chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại Bảng 3.1, Bảng 3.2, Bảng 3.3, Bảng 3.4 và Bảng 3.5 Phụ lục này;
Chi phí vật liệu được xác định theo công thức
Đối với các loại vật liệu có trong thị trường trong nước:
Vật liệu xây dựng được xác định theo công bố giá vật liệu của địa phương đảm bảo phù hợp với các nguyên tắc nêu tại mục 1.2.1.1 Phụ lục này;
Trường hợp giá vật liệu trong công bố giá vật liệu của địa phương không đảm bảo nguyên tắc trên hoặc chưa có trong công bố giá thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở: Lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ dự kiến, khối
lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu; hoặc tham khảo giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác.
Đối với các loại vật liệu xây dựng phải nhập khẩu (do thị trường trong nước không có hoặc theo quy định tại hiệp định vay vốn của nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ODA) thì giá các loại vật liệu này xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá thấp nhất trong số các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng, xuất xứ hàng hóa và mặt bằng giá khu vực. Giá vật liệu được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm lập dự toán
BẢNG 4.1 TÍNH GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH
Chi phí nhân công được xác định theo công thức:
NC = N x Gnc |
(4.3) |
Trong đó:
Xác định chi phí máy thi công (MTC)
Chi phí máy thi công được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
Kmtc: hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng xác định theo công thức sau:
Gks = [(T + GT + TL) + Cpvks] x (1 + TGTGT) + Cdp (5.1)
Trong đó:
Trong đó:
+ Đơn giá nhân công (Djnc) xác định theo công thức:
Trong đó:
+ Đơn giá ca máy và thiết bị khảo sát (Djmks) xác định theo công thức:
Trong đó:
Bảng 5.1: ĐỊNH MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ CHUNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chi phí phục vụ công tác khảo sát xây dựng xác định theo công thức sau:
Cpvks = Cpabc + Ckpvks (5.6)
Trong đó:
Bảng 5.2: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định đối với công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí dự phòng được xác định tối đa bằng 10% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí phục vụ công tác khảo sát và thuế giá trị gia tăng.
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được tổng hợp theo bảng sau:
Bảng 5.3: TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
__________________________
Tải về File dự thảo: TẢI FILE VỀ MÁY
Nội dung chính Nghị định 10/2021: https://nghiemthuxaydung.com/nghi-dinh-102021nd-cp-ve-quan-ly-chi-phi-dau-tu-xay-dung-ngay-922021-thay-the-nghi-dinh-682019_p528
__________________________
Liên hệ mua phần mềm Nghiệm thu hoàn công quyết toán, nhật ký tự động
Tải phần mềm nghiệm thu, hoàn công 360:
Nếu có khó khăn trong tải về vui lòng liên hệ:
Bài viết liên quan
Hướng dẫn thuế VAT 8% và 10% theo văn bản 2688/BTC-TCT Bộ Tài Chính và 498/VKT-GXD Viện Kinh Tế 2022
Vấn đề về xuất hóa đơn 2022 và đề xuất cho VAT đối với dự án đầu tư xây dựng, tư vấn ... liê quan xây dựng
Kiến thức cơ bản cho người lập hồ sơ gồm những gì?
Để thực hiện làm 1 bộ hồ sơ nghiệm thu, nhật ký thi công thì khi thao tác với phần mềm nghiệm thu xây dựng bạn chỉ cần nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc là được mà không phải làm gì nữa, tất cả các vấn đề khác như phân tích vật liệu nghiệm thu, ngày giờ nghiệm thu, viết nhật ký thi công hay kể cả vẽ tiến độ luôn cho bạn
Quy định về kế hoạch tổng hợp về an toàn của nhà thầu thi công xây dựng mới nhất
Nội dung của kế hoạch an toàn lao động được quy định trong Phụ lục III kế hoạch tổng hợp về an toàn ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30%
Ngày 11/11/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Quy định về Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và và quy định về thẩm quyền trong dự án các cấp
Quy định thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Hướng dẫn tính chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo thông tư 10/2021/TT-BXD
Chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 8 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP: Chi phí được chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
Hướng dẫn chi tiết chuẩn nhất về giảm thuế 8% theo Nghị định 15/2021 đối với sản phẩm xây dựng 2022
Hiểu rõ bản chất cấu tạo dự toán công trình khi vật liệu đầu vào có các loại thuế khác nhau 8% và 10%
Nhóm hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% theo NĐ 15/2022/NĐ-CP
Từ ngày 01/02/2022 Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, xuống 8% đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ ngoại trừ một số nhóm hàng hóa dịch vụ được quy định tại phụ lục I, II, III của Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Đấu thầu kiểm toán độc lập theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP, quy định về quyết toán vốn đầu tư dự án
Tôi công tác trong lĩnh vực tư vấn kiểm toán quyết toán dự án và tư vấn thẩm tra quyết toán. Theo quy định kiểm toán báo cáo quyết toán tại Khoản 3, Điều 35, Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Hướng dẫn làm hồ sơ thanh toán theo mẫu 3a và mẫu 3c của nghị định 99 và các điểm cần lưu ý 2022
Cách làm và xử lý số liệu trong mẫu thanh toán 3a với 3c thay thế mẫu của Nghị định 99 mới nhất 2022
Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
Tuyệt vời khi bảng thanh toán quay lại cách tính cũ thành mẫu 3a và 3c (04 cũ), rất phù hợp với thực tế và ít bị hiểu nhầm, tách riêng rành mạch về nội dung thanh toán và phát sinh
Đột phá về cách làm hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, nhật ký mới 2022
Làm bộ hồ sơ nghiệm thu như thế nào là đúng là đủ, là chuẩn?
Cách tính chi phí xây dựng trong dự toán công trình có sử dụng vốn ODA
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ODA thì chi phí xây dựng trong dự toán có phải tính thêm 10% thuế giá trị gia tăng hay không?
Lập tiến độ thi công đơn giản trên phần mềm nghiệm thu xây dựng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm nghiệm thu xây dựng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.