So sánh 3 phần mềm quản lý dự án phổ biến – QLDA 360 có gì nổi bật?
So sánh QLDA 360, MS Project & Primavera: Giải pháp nào tối ưu cho pháp lý, tiến độ, BIM tại Việt Nam? Xem bảng chi tiết!
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Bê tông tự lèn là một loại bê tông có khả năng làm đầy toàn bộ cốp pha hoặc những vị trí chật hẹp mà không cần bất kì tác động cơ học nào mà vẫn đảm bảo tính đồng nhất.
Cũng giống như những loại bê tông khác, bê tông tự lèn cũng sử dụng máy trộn bê tông tự hành, tự do, cưỡng bức… hay trạm trộn như bình thường nhưng có yêu cầu đặc biệt về thành phần cốt liệu và cấp phối.
2. Nguyên vật liệu để làm bê tông tự lèn
Nguyên vật liệu để sản xuất bê tông tự lèn gồm xi măng, phụ gia mịn, phụ gia siêu dẻo, cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn. Chất lượng của bê tông tự lèn phụ thuộc vào chất lượng của các nguyên vật liệu thành phần và kỹ thuật cấp phối chính xác.
Xi măng chính là thành phần quyết định độ bám dính, gắn kết giữa các thành phần cốt liệu của bê tông. Chất lượng của bê tông đông cứng không chỉ phụ thuộc vào quá trình bảo dưỡng bê tông sau khi đổ mà còn phụ thuộc vào độ gắn kết làm tăng độ đặc chắc của bê tông. Khi lựa chọn xi măng để sản xuất bê tông tự lèn ta cần chọn xi măng pooc-lăng hoặc các loại xi măng giàu belite, ximent toả nhiệt thấp có thành phần C3A và C4AF nhỏ. Ðặc biệt việc dùng xi măng có thành phần khoáng C3A và C4AF nhỏ trong sản xuất bê tông tự lèn sẽ cho hiệu quả ảnh hưởng phân tán của phụ gia cao. Những thông số về xi măng này bạn hãy tham khảo kỹ trước khi mua.
Bên cạnh đó, chất lượng của xi măng cũng là một yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng của bê tông thành phẩm nên cần phải lựa chọn một thương hiệu xi măng uy tín, đảm bảo như Xi măng Bỉm Sơn, Xi măng Hoàng Thạch, Xi măng Hà Tiên ….
Tỷ lệ cốt liệu thô thường chiếm 0,37-0,47% thể tích và đóng một vai trò quan trọng đối với chất lượng của bê tông tự lèn. Ở đây chúng ta chú ý nhiều đến cốt liệu nhỏ là cát cần đạt chất lượng tốt. Việc sử dụng cát sông, cát thạc anh sạch, không lẫn tạp chất sẽ làm tăng chất lượng của bê tông tự lèn sau khi đổ. Còn đối với cốt liệu thô là sỏi, đá thì cũng cần quan tâm đến độ sạch, tỉ lệ đá thối, đá vụn không nhiều. Đặc biệt các loại sỏi nhỏ sẽ cho chất lượng tốt hơn sỏi lớn nhằm làm giảm độ rỗng, tăng độ đặc chắc của bê tông sau khi đông cứng.
Tuy nhiên khi sản uất bê tông tự lèn cần chú ý tỉ lệ thành phần cốt liệu nhỏ và cốt liệu thô cần ít hơn so với bê tông thông thường nhằm đảm bảo tính tự lèn, tự chảy và độ dẻo.
Đây là 2 thành phần quan trọng nhất quyết định đến độ chảy, tính tự lèn của loại bê tông này, trong đó thì phụ gia mịn giúp làm tăng độ dẻo của vữa bê tông tươi còn phụ gia siêu dẻo thì giúp làm giảm nước ở mức độ cao giúp loại bỏ bọt khí để tránh bị rỗng bê tông sau khi đông cứng.
Phụ gia mịn sử dụng trong sản xuất bê tông tự lèn có nhiều chủng loại như Muội silic (silica fume) , tro nhiệt điện, xỉ lò cao, bột đá vôi, tro bay …
Trong chế tạo bê tông tự lèn, người ta thường sử dụng hai loại phụ gia siêu dẻo: Phụ gia siêu dẻo giảm nước mức độ cao (30-40% nước trộn) và phụ gia siêu dẻo giảm nước mức độ cao cuốn khí. Yêu cầu đối với phụ gia siêu dẻo dùng cho bê tông tự lèn ngoài việc tăng độ chảy của hỗn hợp bê tông còn phải có khả năng duy trì tính công tác theo thời gian.
Một số loại phụ gia siêu dẻo được thể hiện chi tiết dưới đây.
Thành phần cấp phối bê tông tự lèn được nêu trong bảng dưới đây
Bảng : Thành phần cấp phối bê tông tự lèn kg/m3
Cũng như bê tông thường, các yêu cầu tối thiểu cần có với bê tông tự lèn là:
– Đảm bảo thời gian duy trì độ linh động theo thời gian đủ để thi công (vận chuyển, bơm hỗn hợp vào khối đổ … );
– Mác bê tông ở tuổi thiết kế (theo cường độ nén yêu cầu);
– Mác chống thấm và các yêu cầu về độ bền …;
– Các tính năng khác: cường độ uốn, chống co…
Ngoài ra , yêu cầu kỹ thuật đối với hỗn hợp vữa bê tông tự lèn phụ thuộc vào điều kiện thi công và được đưa ra như sau:
– Độ linh động của hỗn hợp vữa bê tông tự lèn thể hiện thông qua đường kính chảy của hỗn hợp (thử bằng phương pháp rút côn): Thời gian đạt được đường kính D50cm sau 3÷6 giây và Dmax = 65÷75 cm;
– Khả năng tự lèn của hỗn hợp BTTL khi chảy qua khe thanh cốt thép (thử bằng Lbox): H 2 ≥ 0,8 ; H1
* Tính năng tự lèn:
Có khả năng chảy qua các thanh cốt thép có kích thước tương tự như thực tế hoặc theo 3 mức tự lèn như sau:
– Mức 1: khả năng tự lèn của hỗn hợp bê tông tại các vùng có mật độ cốt thép cao (khoảng cách thông thuỷ giữa các thanh cốt thép là 35÷60 mm);
– Mức 2: khả năng tự lèn của hỗn hợp bê tông tại các vùng có mật độ cốt thép trung bình (khoảng cách thông thuỷ giữa các thanh cốt thép là 60(200 mm);
– Mức 3: khả năng tự lèn của hỗn hợp bê tông tại các vùng có mật độ cốt thép thấp (khoảng cách thông thuỷ giữa các thanh cốt thép là >200 mm);
Trong thí nghiệm đã sử dụng phụ gia tro bay Formusa, tính chất của tro bay được kiểm nghiệm theo TCVN 6016:1995; TCVN 6017:1995; TCVN 4030:1985; 14TCN 105-1999.
Bài viết liên quan
So sánh 3 phần mềm quản lý dự án phổ biến – QLDA 360 có gì nổi bật?
So sánh QLDA 360, MS Project & Primavera: Giải pháp nào tối ưu cho pháp lý, tiến độ, BIM tại Việt Nam? Xem bảng chi tiết!
Phần mềm quản lý dự án 360 – Giải pháp tối ưu cho Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA
QLDA 360 – Quản lý pháp lý, tiến độ, hồ sơ, BIM-CDE trên một nền tảng, tuân thủ NĐ 175/2024 & quy định mới.
Kiểm tra va chạm xung đột trong BIM (Clash Detection) – Cách phát hiện và xử lý hiệu quả
Tìm hiểu Clash Detection trong BIM: Phát hiện xung đột sớm, giảm chi phí, phối hợp hiệu quả và nâng cao chất lượng thi công.
Giải thích chi tiết các giai đoạn WIP, Shared, Published, Archived trong CDE
Tìm hiểu 4 giai đoạn WIP, Shared, Published, Archived trong CDE – Quy trình lưu trữ dữ liệu chuẩn ISO 19650.
Tại sao Metadata là yếu tố cốt lõi trong BIM và CDE theo ISO 19650?
Metadata trong BIM là "hồ sơ lý lịch" ẩn sau mô hình 3D, giúp quản lý, tra cứu và tự động hóa công việc xây dựng.
Phân tích CDE trong ISO 19650: Quy trình quản lý thông tin hay giải pháp công nghệ?
CDE trong ISO 19650: Quy trình, công nghệ hay cả hai? Khám phá giải pháp tối ưu từ Phần mềm Quản lý Dự án 360
Phần mềm Quản lý Dự án 360 – Giải pháp toàn diện cho Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA
Phần mềm Quản lý Dự án 360 – Giải pháp toàn diện cho Chủ đầu tư, Ban QLDA và Tư vấn pháp lý xây dựng
Tự động hóa Hồ sơ Pháp lý Xây dựng với Phần mềm Quản lý Dự án 360
Tự động hóa 100% hồ sơ pháp lý xây dựng theo Nghị định 175/2024 với phần mềm Quản lý Dự án 360 – nhanh, chuẩn
Tuân thủ Nghị định 175/2024 toàn diện với Phần mềm Quản lý Pháp lý & Dự án 360
Phần mềm 360 giúp chủ đầu tư, tư vấn lập pháp lý đầu tư và quản lý dự án đúng quy định Nghị định 175/2024. Tự động cảnh báo – xuất kế hoạch
Phần Mềm Quản Lý Pháp Lý & Dự Án Xây Dựng 360 - Tự Động Hóa
Phần mềm Quản lý Pháp lý & Dự án Xây dựng 360 – Tự động hóa quy trình, chuẩn luật, hiệu quả toàn diện
Phần mềm quản lý tiến độ pháp lý dự án và lập pháp lý đầu tư 360 tự động và đúng luật
Quản lý Tiến độ Pháp lý Dự án Hiệu Quả với Phần Mềm Quản Lý Dự Án 360 – Giải Pháp Tự Động Hóa Lập Pháp Lý Đầu Tư Chuẩn Luật
Môi Trường Dữ Liệu Chung CDE Việt Nam: Cách Áp Dụng ISO 19650 Cho Quản Lý Dự Án BIM Chuyên Nghiệp
Tìm hiểu cách áp dụng ISO 19650 và CDE trong quản lý dự án BIM tại Việt Nam để nâng cao hiệu quả và chuyên nghiệp
Phần mềm quản lý dự án 360 – Giải pháp tối ưu cho Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA
QLDA 360 hỗ trợ toàn diện pháp lý, tiến độ thi công, lưu trữ hồ sơ điện tử, tuân thủ nghị định mới, phù hợp chủ đầu tư công & tư
Cấu trúc CDE theo ISO 19650: Nền tảng dữ liệu số cho dự án xây dựng chuyên nghiệp
Quy trình quản lý CDE theo ISO 19650 gồm 6 bước từ soạn thảo đến lưu trữ, đảm bảo dữ liệu đúng mục đích, đúng thời điểm.