Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng theo bảng sau (Bảng 7 - TCVN 8819:2011):
Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
Chỉ tiêu |
Trị số yêu cầu |
Phương pháp thử |
1. Số chày đầm |
75 x 2 |
TCVN 8860-1:2011 |
2. Độ ổn định ở 600C, 40 phút, kN |
≥ 8,0 |
|
3. Độ dẻo, mm |
2÷4 |
|
4. Độ ổn định còn lại, % |
≥ 75 |
TCVN 8860-12:2011 |
5. Độ rỗng dư, % |
3÷6 |
TCVN 8860-9:2011 |
6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ rỗng dư 4%), % |
|
TCVN 8860-10:2011 |
Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật (Bảng 1 - TCVN 8819:2011).
Quy định |
BTNC 12,5 |
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm |
12,5mm |
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm |
Lượng lọt qua sàn, % khối lượng |
25 |
- |
19 |
100 |
12,5 |
90÷100 |
9,5 |
74÷89 |
4,75 |
48÷71 |
2,36 |
30÷55 |
1,18 |
21÷40 |
0,6 |
15÷31 |
0,3 |
11÷22 |
0,15 |
8÷15 |
0,075 |
6÷10 |
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa |
5,0÷6,0 |
Theo Quyết định 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
Quy định |
BTNC 12,5 |
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm |
12,5mm |
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm |
Lượng lọt qua sàn, % khối lượng |
31,5 |
- |
25 |
- |
19 |
100 |
12,5 |
74÷90 |
9,5 |
60÷80 |
4,75 |
34÷62 |
2,36 |
30÷55 |
1,18 |
20÷48 |
0,6 |
13÷36 |
0,3 |
7÷18 |
0,15 |
5÷14 |
0,075 |
4÷8 |
Theo Quyết định 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
Thành phần vật liệu |
Nội dung cần kiểm tra và tần số kiểm tra |
Sai số cho phép (%) đối với các cỡ hạt |
Căn cứ kiểm tra |
||
≤0,075 |
≤2,36 |
≥4,75 |
|||
Thành phần cốt liệu |
Kiểm tra từng mẻ trộn tại trạm trộn theo phiếu xuất ra từ máy tính của trạm |
± 2% |
± 5% |
± 6% |
So với thành phần cấp phối cốt liệu của công thức chế tạo hỗn hợp BTN đã được duyệt |
Trị số trung bình mỗi cỡ hạt cho tất cả các mẻ trộn trong một ngày sản xuất |
± 1% |
± 2% |
± 2% |
|
|
Kiểm tra ngẫu nhiên 2 lần trong 1 ngày sản xuất tính trị số trung bình của 2 lần đó |
± 2% |
± 5% |
± 6% |
|
|
Hàm lượng nhựa |
Kiểm tra mỗi mẻ theo phiếu xuất ra từ máy tính của trạm |
± 0,3% |
So với lượng nhựa theo công thức chế tạo hỗn hợp đã được phê duyệt |
||
Tính trung bình tất cả các mẻ trộn trong một ngày |
± 0,1% |
||||
Tính trung bình của 2 lần kiểm tra ngẫu nhiên trong 1 ngày |
± 0,3% |
Hạng mục |
Mật độ kiểm tra |
Yêu cầu |
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát |
5 điểm đo / 1 Km/ 1làn |
Theo quy định tại TCVN 8866:2011 |
Loại vật liệu |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Tần suất |
Vị trí kiểm tra |
Căn cứ |
1. Đá dăm |
- Thành phần hạt - Hàm lượng hạt thoi dẹt - Hàm lượng chung bụi, bùn,sét |
2 ngày/lần hoặc 200m3/lần |
Khu vực tập kết đá dăm |
Bảng 5 |
2. Bột khoáng |
- Thành phần hạt - Chỉ số dẻo |
2 ngày/lần hoặc 50 tấn |
Kho chứa |
Bảng 7 |
3. Nhựa đường |
- Độ kim lún - Điểm hoá mềm |
1 ngày/lần |
Thùng nấu nhựa đường sơ bộ |
TCVN 7493: 2005 |
CHÚ THÍCH: Với trạm trộn liên tục: tần suất kiểm tra cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) là 1 lần/ngày. |
Hạng mục |
Chỉ tiêu/phương pháp |
Tần suất |
Vị trí kiểm tra |
Căn cứ |
1. Vật liệu tại các phễu nóng |
Thành phần hạt |
1 ngày/lần |
Các phễu nóng (hot bin) |
Thành phần hạt của từng phễu |
2. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa |
- Thành phần hạt - Hàm lượng nhựa đường - Độ ổn định Marshall - Độ rỗng dư - Khối lượng thể tích mẫu bê tông nhựa |
1 ngày/lần |
Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của máy rải |
Các chỉ tiêu của hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt |
- Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa |
2 ngày/lần |
|||
3. Hệ thống cân đong vật liệu |
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt |
1 ngày/ lần |
Toàn trạm trộn |
Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn |
4. Hệ thống nhiệt kế |
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt |
1 ngày/ lần |
Toàn trạm trộn |
Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn |
5. Nhiệt độ nhựa đường |
Nhiệt kế |
1 giờ/lần |
Thùng nấu sơ bộ, thùng trộn |
Theo 7.3.6. và Bảng 9 |
6. Nhiệt độ cốt liệu sau khi sấy |
Nhiệt kế |
1 giờ/lần |
Tang sấy |
Theo 7.3.9 |
7. Nhiệt độ trộn |
Nhiệt kế |
Mỗi mẻ trộn |
Thùng trộn |
Bảng 9 |
8. Thời gian trộn |
Đồng hồ |
Mỗi mẻ trộn |
Phòng điều khiển |
Theo 7.3.11 |
9. Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn |
Nhiệt kế |
Mỗi mẻ trộn |
Phòng điều khiển |
Bảng 9 |
Hạng mục |
Chỉ tiêu/phương pháp |
Mật độ kiểm tra |
Vị trí kiểm tra |
Căn cứ |
1. Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải |
Nhiệt kế |
Mỗi xe |
Thùng xe |
Bảng 9 |
2. Nhiệt độ khi rải hỗn hợp |
Nhiệt kế |
50 mét/điểm |
Ngay sau máy rải |
Bảng 9 |
3. Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp |
Nhiệt kế |
50 mét/điểm |
Mặt đường |
Bảng 9 |
4. Chiều dày lớp bê tông nhựa |
Thuốn sắt |
50 mét/điểm |
Mặt đường |
Hồ sơ thiết kế |
5. Công tác lu lèn |
Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải trọng lu, các quy định khi lu lèn |
Thường xuyên |
Mặt đường |
Theo 8.3.2 và 8.7 |
6. Các mối nối dọc, mối nối ngang |
Quan sát bằng mắt |
Mỗi mối nối |
Mặt đường |
Theo 8.6.14 và 8.6.15 |
7. Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ |
Thước 3 mét |
25 mét/mặt cắt |
Mặt đường |
Khe hở không quá 5 mm |
XEM THÊM:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
Ngày 20 thắng ở thất 2022 Chính Phủ ban hành Nghị định Số: 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP
Công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng
Ngày 20 tháng 6 năm 2022 Bộ khoa học và công nghệ ban hành công văn Số: 1037/QĐ-BKHCN Công bố 03 tiêu chuẩn TCVN 13567:2022 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu thảm bê tông đường nhựa
Tùy theo tình hình thi công tại các khu vực lân cận công trường có thể tổ chức thi công rải thảm bê tông nhựa vào ban đêm. riêng công tác cào bóc tùy theo tiến độ có thể tổ chức vào cả ban đêm và ban ngày, tổ chức thi công 02 ca/ngày làm việc để rút ngắn thời gian thi công.
Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng
Ngày 31/5/2022 Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT V/v quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tư 08 này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu rải lớp bê tông nhựa
Việc giám sát kiểm tra tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp bê tông nhựa.
Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu. Các yêu cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
Quy trình thi công lớp mặt bê tông nhựa
Sau khi thi công xong các lớp móng và được nghiệm thu theo quy định của dự án Nhà thầu sẽ tiến hành chuẩn bị trang thiết bị thi công, vật liệu để thi công lớp mặt bê tông nhựa.
Quy trình bảo trì công trình xây dựng
Bảo trì công trình xây dựng là một trong những việc quan trọng nhằm đảm bảo duy trì sự an toàn và làm việc bình thường của công trình xây dựng.
Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
Ngày 09 tháng 02 năm 2022 Bộ tài chính ban hành thông tư Số: 08/2022/TT-BTC Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
Trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ đã đang lấy ý kiến Bản dự thảo Lần 02 ngày 06/06/2022 - Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã ký Hiệp định vay nước ngoài
Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Bộ Tài Chính có ban hành công văn Số:15962/BTC-QLN về việc sử dụng vốn vay nước ngoài để thanh toán thuế đối với các Dự án đã ký Hiệp định vay nước ngoài
Các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được gọi là khối lớn khi kích thước cạnh nhỏ nhất không dưới 2,5m và chiều dày lớn hơn 0,8m.
Các yêu cầu đổ và đầm bê tông là kiến thức cơ bản trong xây dựng cần nắm rõ
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch
Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Yêu cầu đối với vật liệu làm lớp láng nhựa nóng
Đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi. Nhựa đường dùng thi công lớp láng nhựa nóng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70 nấu đến nhiệt độ 160OC khi tưới