Phân loại môi trường xâm thực theo tiêu chuẩn TCVN 12041:2017
Tiêu chuẩn TCVN 12041:2017 quy định yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong các môi trường xâm thực.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Quyền
0969 002 448
CÁC TIÊU CHUẨN TRONG CHỐNG THẤM SÀN BÊ TÔNG
Chống thấm sàn bê tông là việc ngăn chặn nước dạng lỏng xâm nhập hay lan tràn vào kết cấu bên trong.
Dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam 5718:1993/TCVN yêu cầu chống thấm nước thi công mái, sàn bê tông cốt thép xây dựng.
Một số định nghĩa:
Sàn bê tông cốt thép: Sàn có lớp chống nóng, sàn không có lớp chống nóng, sàn làm mới, sàn cũ cần sửa chữa.
Sàn khu dùng nước: Sàn bê tông cốt thép ở khu vực dùng nước như khu giặt, khu vệ sinh, buồng tắm.
Bê tông chống thấm: Bê tông chống nước thấm vào bên trong.
Thành phần của bê tông chống thấm mác 200 (bảng)
Xi măng pooclăng PC30 |
350kg |
Cát có M1 không nhỏ hơn 2mm |
780kg hay 0,55m3 |
Cốt liệu Dmax không lớn hơn 2cm |
1100kg hay 0,80m3 |
Nước: |
190 – 200 lít |
Độ sụt: |
4 -5cm |
Quy định
+ Các loại vật liệu sử dụng làm bê tông cần đạt tiêu chuẩn TCVN 1770:1986 và 1771:1986
+ Kết cấu bê tông yêu cầu chống thấm lẫn chịu lực thì cần làm mẫu kiểm tra cường độ trước khi thi công.
+ Bê tông chống thấm mái khi không có yêu cầu gì đặc biệt thì không nên dùng mác >200/
+ > 5cm là chiều dày bê tông chống thấm theo tiêu chuẩn. Riêng về cốt thép thì cứ đặt theo quy định.
+ Chọn thành phần bê tông theo bảng
+ Đầm lại bê tông sau 1,2 -2h vào mùa hè, 3-4h vào mùa đông. Nếu sử dụng máy thì dùng máy đầm mặt. Còn nếu thủ công thì dùng bàn xoa vỗ mạnh vào bề mặt của bê tông cho nổi nước rồi xoa đều lại. Lưu ý không dùng bàn xoa thép, chỉ dùng bàn xoa gỗ, đánh màu ngang sau khi đầm lại. Bảo dưỡng bê tông theo quy định TCVN 5592:1991.
+ Đặt khe co giãn nhiệt ẩm theo tiêu chuẩn khoảng cách như sau: Với mái thường không quá 6-9m; mái chống nóng không quá 18m. Các kết cấu bê tông cốt thép chịu tác động trực tiếp của mặt trời cũng được đặt khe co giãn nhiệt ẩm là 18m. Vị trí đặt là ngay trên đỉnh tường, dầm đỡ mạng sàn mái. Trường hợp giữa các tường, dầm ngắn hơn so với khoảng cách yêu cầu của khe co giãn thì đặt thêm thép chống nứt cho bê tông tại vị trí dầm, tường. Cần đặt xuyên suốt khe co giãn nhiệt ẩm khi sàn bê tông mái đổ tại chỗ.
+ 5cm là chiều cao tối thiểu của các gờ khe co giãn nhiệt ẩm.
Khi tiến hành sửa chữa mái bê tông đã bị thấm, cần chú ý: Tẩy sạch các lớp bong rộp, rêu mốc bề mặt > Cọ rửa thật sạch bê tông mái > Gắn lại các vết nước, rỗ bê tông > Đặt khe co giãn nhiệt ẩm > Dùng vữa polyme chống thấm, đồng thời chống nóng cho mái ? Kiểm tra định kỳ, vệ sinh sạch sẽ mái.
- Chống thấm sàn làm mới
+ Thi công chống thấm sàn bê tông được thực hiện như khi sửa chữa mái bê tông chống thấm ở trên. Tạo hướng hơi dốc nước một chút khi triển khai.
+ Tạo lớp láng/lớp sơn chống thấm:
+ Dùng vữa polyme, xi măng cát mác 80 để láng vữa chống thấm.
+ Nếu dùng vữa xi măng cát: Dùng bàn xoa gỗ xoa phẳng, vỗ đều, bảo dưỡng trong 3 ngày, trải vữa theo như yêu cầu. Vữa polyme cần tuân theo chỉ dẫn của người chế tạo.
+ Sau khi đặt xong hệ thống đường điện nước, vệ sinh mới láng vữa chống thấm. Các lớp láng vén lên khỏi chân tường <20cm.
+ Thay thế lớp vữa láng bằng sơn chống thấm bê tông, nhưng không dùng đến giấy cách nước.
- Chống thấm sàn làm cũ
+ Tẩy sạch lớp hư hỏng, bụi bẩn bên trong
+ Hàn lại những vết nứt/ rỗ của bê tông
+ Rửa sạch bề mặt của bê tông
+ Thực hiện tạo lớp chống thấm, lớp láng như làm sàn mới bên trên.
+ Đây là vật liệu chống thấm dạng lỏng bitum polyme. Ngoài chống thấm sàn, Sikaproof Membrane còn thường dùng để chống thấm trần, tường, ban công, mái phẳng…một cách hiệu quả.
+ Vật liệu Sikaproof Membrane có giá thành hợp lý, dễ dàng thi công bằng bình phun, chổi. Quá trình khô cực nhanh tạo ra lớp màng phủ đều, lấp kín vết hở linh hoạt. Đặc biệt, thiết kế chất liệu không chứa dung môi, không làm dính tay, không có mùi.
+ Màng chống thấm phủ bởi lớp màng HDPE (hight density poli etilen) mỏng, dạng tấm. HDPE chịu nhiệt rất tốt, kể cả trong môi trường lỏng, dung dịch. Không bị kiềm, rỉ kể cả khi gặp mưa axit.
+ Sử dụng màng chống thấm tự dính giúp giải quyết triệt để vấn đề thấm dột. Bạn chỉ cần bóc lớp silicon bên ngoài, sau đó dán trực tiếp lên bề mặt bê tông. Vật liệu chống thấm này còn được áp dụng rộng rãi trong chống thấm hầm, cống, cầu đường. Chúng an toàn với sức khỏe, thân thiện cho môi trường, không kén vật liệu thi công, không chứa chất độc hại. Phương pháp chống thấm sàn bê tông bằng màng tự dính được nhiều hộ gia đình lựa chọn. Thế nhưng, đây không phải là giải pháp cho độ bền, tuổi thọ tốt nhất.
+ Khi triển khai chống thấm bê tông bằng nhựa đường. Bạn cần đảm bảo làm sạch bề mặt bởi lớp lót Primer gốc nhựa đường (chúng khô ráo, không có bụi bẩn).
+ Khi thi công, tấm dán nhựa đường cần thẳng hàng, không bị cuốn nếp. Vạt bên liền kề được dán chồng lên nhau tầm 10cm, ván cuối dán chồng 15cm. Ở những vị trí giao với tường, cần dán lên tường 15cm.
+ Các điểm xung yếu như cổ ống thoát nước, khe lún, chân giường giao với sàn cần gia cố thê lớp primer gốc nhựa đường.
Mọi khó khắn trong quá trình làm hồ sơ quản lý chất lượng các bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Chúng tôi với đội ngũ cán bộ với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm hồ sơ nội nghiệp, bên cạnh những công cụ tối ưu giúp các bạn có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh và đầy đủ nhất.
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHẦN MỀM
0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Bài viết liên quan
Phân loại môi trường xâm thực theo tiêu chuẩn TCVN 12041:2017
Tiêu chuẩn TCVN 12041:2017 quy định yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ của kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong các môi trường xâm thực.
TCVN5574-2018 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
Tiêu chuẩn TCVN 5574-2018 quy định các yêu cầu thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của nhà và công trình với các chức năng khác nhau, chịu tác động có hệ thống của nhiệt độ không cao hơn dương 50 °С và không thấp hơn âm 70 °С, làm việc trong môi trường không xâm thực.
TCVN 13346:2021 công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô
Tiêu chuẩn TCVN 13346:2021 công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô - yêu cầu khảo sát và thiết kế
TCVN 4085:2011 - Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn TCVN 4085:2011 này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá và gạch đá cốt thép làm từ gạch đất sét nung, gạch gốm, gạch silicát, các loại gạch không nung, đá đẽo, đá hộc và bê tông đá hộc trong xây dựng mới, cải tạo nhà và công trình.
Tiêu chuẩn TCVN 8264 : 2009 Gạch ốp lát - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn TCVN 8264 quy định việc thi công và nghiệm thu công tác ốp lát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp đối với các sản phẩm gạch gốm ốp lát, gạch terrazzo, gạch mosaic và đá ốp lát tự nhiên.
TCVN 10304:2014 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc
Tiêu chuẩn TCVN 10304:2014 được áp dụng để thiết kế móng cọc của nhà và công trình (sau đây gọi chung là công trình) xây dựng mới hoặc công trình cải tạo xây dựng lại.
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 Bê tông nhẹ - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn TCVN 9030:2017 quy định phương pháp thử cho các sản phẩm: bê tông bọt, bê tông khi không chứng áp và bê tông khí chưng áp
TCVN 9029:2017 Bê tông nhẹ – sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp – yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9029:2017 quy định yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm bê tông bọt và sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp (một dạng bê tông tổ ong), ở dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, được sử dụng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng
Tiêu chuẩn TCVN 12790:2020 thí nghiệm đầm nén proctor
TCVN 12790:2020 đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén proctor
TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
TCVN 9385:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 46:2007
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11321:2016 về Cọc - Quy định thử động biến dạng lớn (PDA)
TCVN 11321:2016 về Cọc - Quy định thử động biến dạng lớn (PDA) áp dụng cho phương pháp thử động biến dạng lớn được áp dụng để đánh giá sức chịu tải của cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi …)
TCVN 9397:2012 Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ (PIT)
TCVN 9397:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 359:2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Quy cách lấy mẫu và phương pháp thử vật liệu theo QCVN 16:2019/BXD
QCVN 16:2019/BXD quy định về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
TCVN 3116:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm nước
Tiêu chuẩn quy định phương pháp thử độ chống thấm nước của các loại bê tông nặng chế tạo trên cơ sở các chất kết dính thuỷ lực và có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu tới 40mm
cơ sở pháp lý và khái niệm bảo trì công trình xây dựng