Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
- Đầu tiên, đơn vị xây dựng cần sử dụng công nghệ thăm dò trắc địa hiện đại công trình thi công xây dựng trước khi tiến hành biện pháp đóng cọc bê tông cốt thép. Từ đó, đưa ra những phương án chính xác xung quanh công trình đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Công tác thăm dò trắc địa phải tuân thủ theo TCVN 3972-85. Sau khi nhận bàn giao công trình về mặt bằng, đơn vị xây dựng sẽ thực hiện theo bản vẽ để định vị cọc bê tông cốt thép để chuẩn bị sang bước thi công đóng cọc bê tông cốt thép.
- Bên cạnh đó, trước khi tiến hành các biện pháp thi công đóng cọc bê tông cốt thép, đơn vị xây dựng cần chuẩn bị các bước ban đầu thật kỹ lưỡng để đảm bảo đạt tiêu chuẩn. Cụ thể:
+ Đảm bảo đầy đủ các loại giấy tờ như: Báo cáo khảo sát địa chất của mỗi công trình; Bản vẽ bố trí cọc; Bản vẽ thiết kế móng; Bản đồ công trình ngầm; Quy trình thi công…
+ Di chuyển toàn bộ máy ép và các thiết bị thi công đến công trường
+ Bên ngoài khu vực máy ép cần xếp đầy đủ cọc cần sử dụng. Đơn vị xây dựng phải phân nhóm các loại cọc. Đồng thời, xếp riêng biệt từng nhóm cọc có cùng chiều dài.
+ Các loại cọc được đưa vào sử dụng cần có hồ sơ sản xuất cũng như đầy đủ phiếu kiểm nghiệm của thép, tính chất cơ lý của bê tông, biên bản kiểm tra cọc…
+ Đối với cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, loại cọc này chỉ được ép khi đã đủ tuổi cũng như đảm bảo kích thước và cường độ đạt chuẩn thiết kế.
Biện pháp thi công đóng cọc bê tông cốt thép là kiến thức khá quen thuộc đối với người làm trong ngành xây dựng. Tuy nhiên, đối với những người mới, bạn có thể hiểu đơn giản biện pháp thi công đóng cọc bê tông cốt thép như sau:
+ Sử dụng cẩu để dựng hết cọc cốt thép; giá ép cọc bê tông để cọc thẳng đứng và vuông góc với mặt đất. Sau đó sử dụng thanh định hướng khung máy ép cọc bê tông cốt thép. Khi bắt đầu tiến hành ép cọc thì đơn vị xây dựng sẽ tiến hành từ từ làm sao để cọc vận chuyển xuống với vận tốc thấp để đảm bảo cọc này luôn thẳng đứng, không bị nghiêng, gãy.
+ Tiến hành ép đến độ sâu như trong bản thiết kế chính thức. Khi đã tiến hành đóng xong cọc 1 thì sẽ tiến hành đóng cọc 2. Hãy nhớ là khi đóng cọc 2 thì cần căn chỉnh làm sao để cọc 2 có đường trục trùng với trục kích và đường trục của cọc 1. Khi ép cọc 2 đơn vị xây dựng cũng tiến hành như ép cọc 1, ban đầu đóng từ từ sau đó tăng dần đến khi cọc được chắc chắn nhất.
+ Sau khi hoàn thành xong việc ép cọc bê tông đầu tiên, đơn vị xây dựng sẽ trượt hệ giá ép đến vị trí tiếp theo và tiến hành ép tiếp. Sau khi ép cọc cốt thép đầu tiên thì sử dụng máy cẩu của dàn ép để ép tiếp cọc thứ 2.
- Sau khi thi công đóng cọc bê tông cốt thép, đơn vị xây dựng cần đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Độ dài cọc được máy ép thủy lực ép sâu trong lòng đất không vượt quá độ dài ngắn nhất máy ép cọc bê tông cốt thép theo thiết kế quy định.
+ Lực máy nén ép tại thời điểm cuối cùng có chiều sâu xuyên gấp ba lần đường kính cọc bê tông cốt thép. Vận tốc ép cọc xuống ở mức dưới 1 cm/s.
+ Vị trí cao đáy đài đầu cọc bê tông cốt thép không được sai số quá 75mm so với vị trí thiết kế, độ nghiêng của cọc không quá 1%.
- Sau khi thi công đóng cọc bê tông cốt thép, đơn vị xây dựng tiến hành báo cáo lý lịch ép cọc bê tông cốt thép yêu cầu đầy đủ những nội dung sau:
+ Thời gian đúc cọc bê tông
+ Số hiệu cọc cốt thép, vị trí và size cọc bê tông
+ Độ sâu ép bê tông, số đốt cọc cốt thép và mối nối cọc bê tông
+ Thiết bị máy ép thủy lực
+ Những điều cản trở trong ép cọc theo thiết kế, các sai số về vị trí và độ lệch trong thi công ép cọc cốt thép
+ Tên Leader giám sát tiến hành thi công ép cọc cốt thép
Mọi khó khắn trong quá trình làm hồ sơ quản lý chất lượng các bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Chúng tôi với đội ngũ cán bộ với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm hồ sơ nội nghiệp, bên cạnh những công cụ tối ưu giúp các bạn có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh và đầy đủ nhất.
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHẦN MỀM
Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Bài viết liên quan
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu láng nhựa nóng
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường.
Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. Danh mục một bộ hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ được quy địnhcụ thể tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc - Nghiệm thu xây dựng 360
Thí nghiệm nén tĩnh cọc được thực hiện trong hai giai đoạn đó là giai đoạn trước khi thi công cọc đại trà và giai đoạn trong hoặc sau khi thi công cọc.
hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng năm 2020 theo thông tư 11/2019/tt-bkhdt
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh
TCVN 9393:2012 quy định phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh dọc trục áp dụng cho cọc đơn thẳng đứng, cọc đơn xiên, không phụ thuộc kích thước và phương pháp thi công (đóng, ép, khoan thả, khoan dẫn, khoan nhồi...) trong các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng cho thí nghiệm cọc tre, cọc cát và trụ vật liệu rời.
Danh mục hồ sơ hoàn công hạng mục phần thượng bộ cầu – tham khảo
Phần mềm QUẢN LÝ CHÂT LƯỢNG 360 là 1 phần mềm nghiêm thu hoàn công quyêt toán và nhật ký tự động. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm làm hồ sơ hoàn công để đồng bộ với kiểm soát hồ sơ cho tốt thì hãy liên hệ với chúng tôi Ms Thúy 0787 64 65 68 (ĐT/Zalo) - Mr Hòa 0377 101 345 (ĐT/Zalo)
Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình, Lập hồ sơ Quản lý chất lượng bằng phần mềm Ngiệm thu 360
Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng, lập tiến độ trên phần mềm quản lý chất lượng 360
Chức năng Lập tiến độ thi công là 1 tiện ích hoàn toàn miễn phí được tích hợp trong phần mềm quản lý chất lượng 360 là công cụ không thể thiếu khi lập hồ sơ dự thầu, quản lý tiến độ. Chức năng lập tiến độ thi công hỗ trợ kết xuất tiến độ thi công sang file Excel.
Nội dung báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng được quy định cụ thể tại PHỤ LỤC IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu lớn dùng cho bê tông
Cốt liệu lớn hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm và phương pháp thử đối với Cốt liệu nhỏ (cát) dùng cho bê tông và vữa
Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền
Yêu cầu kỹ thuật cốt liệu sử dụng cho bê tông và vữa theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).
Hướng dẫn đăng hồ sơ dự thầu qua mạng theo thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN ĐĂNG HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG NĂM 2020 THEO THÔNG TƯ 11/2019/TT-BKHĐT