Tần suất, quy cách lấy mẫu thí nghiệm khi thi công mặt đường bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng), Mặt đường bê tông xi măng
Danh mục
Bộ phận bán hàng
SĐT: 0787 64 65 68
Zalo: 0971 954 610
SĐT: 0975 866 987
Zalo: 0975 866 987
SĐT: 098 884 9199
Zalo: 098 884 9199
SĐT: 0969 002 448
Zalo: 0969 002 448
Danh sách đại lý
Support online
Ms Thúy
0787 64 65 68
Mr Hòa
0975 866 987
Mr Quyết
098 884 9199
Mr Tiến
0969 002 448
1. Việc kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện bằng trực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng các thiết bị kiểm tra chuyên dụng khi cần thiết.
2. Công tác bảo dưỡng công trình được thực hiện từng bước theo quy định tại quy trình bảo trì công trình xây dựng. Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình phải được ghi chép và lập hồ sơ; chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành công tác bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức giám sát, nghiệm thu công tác thi công sửa chữa; lập, quản lý và lưu giữ hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định của pháp luật về quản lý công trình xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Công việc sửa chữa công trình phải được bảo hành không ít hơn 6 tháng đối với công trình từ cấp II trở xuống và không ít hơn 12 tháng đối với công trình từ cấp I trở lên. Mức tiền bảo hành không thấp hơn 5% giá trị hợp đồng.
5. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thỏa thuận với nhà thầu sửa chữa công trình về quyền và trách nhiệm bảo hành, thời gian bảo hành, mức tiền bảo hành đối với các công việc sửa chữa trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
6. Trường hợp công trình có yêu cầu về quan trắc hoặc phải kiểm định chất lượng thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực để thực hiện. Trường hợp cần thiết chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có thể thuê tổ chức độc lập để đánh giá báo cáo kết quả kiểm định, báo cáo kết quả quan trắc.
7. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng:
a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì bao gồm quy trình bảo trì công trình xây dựng, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khắc phục vụ cho bảo trì công trình xây dựng;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
8. Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều này;
b) Kế hoạch bảo trì;
c) Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;
d) Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;
đ) Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
e) Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
g) Các tài liệu khác có liên quan.
9. Trường hợp áp dụng đầu tư xây dựng dự án PPP
a) Cơ quan ký kết hợp đồng có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án PPP theo quy định của Nghị định này;
b) Doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm tổ chức thực hiện chuyển giao công nghệ, bàn giao tài liệu phục vụ bảo trì, hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cho cơ quan ký kết hợp đồng trước khi chuyển giao công trình theo quy định tại hợp đồng dự án.
1. Chi phí bảo trì công trình xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết được xác định theo yêu cầu các công việc cần phải thực hiện phù hợp với quy trình bảo trì và kế hoạch bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt. Chi phí bảo trì có thể gồm một, một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí trong thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt.
2. Căn cứ hình thức sở hữu và quản lý sử dụng công trình thì chi phí cho công tác bảo trì được hình thành từ một nguồn vốn hoặc kết hợp một số các nguồn vốn sau: vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên, nguồn thu từ việc khai thác, sử dụng công trình xây dựng; nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Các chi phí bảo trì công trình xây dựng:
a) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí: Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm; chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ; chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình; chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng; chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
b) Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;
c) Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí: Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng; kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có); đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có); khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa; lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu; giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình; thực hiện các công việc tư vấn khác;
d) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như: kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán; bảo hiểm công trình; phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;
đ) Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
4. Chi phí sửa chữa công trình, thiết bị công trình
a) Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị công trình có chi phí dưới 500 triệu đồng sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tự quyết định về kế hoạch sửa chữa với các nội dung sau: tên bộ phận công trình hoặc thiết bị cần sửa chữa, thay thế; lý do sửa chữa hoặc thay thế, mục tiêu sửa chữa hoặc thay thế; khối lượng công việc; dự kiến chi phí, dự kiến thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành.
b) Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị công trình có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.
c) Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị công trình sử dụng vốn khác, khuyến khích chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tham khảo, áp dụng các nội dung nêu tại điểm a, điểm b khoản này để xác định chi phí sửa chữa công trình, thiết bị công trình.
5. Chi phí bảo trì định kỳ hàng năm (không bao gồm chi phí sửa chữa công trình, thiết bị công trình) thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tổ chức việc lập dự toán chi phí bảo trì định kỳ hàng năm. Việc quản lý chi phí bảo trì định kỳ hàng năm thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng nguồn vốn sử dụng thực hiện bảo trì.
XEM THÊM:
►Những vẫn đề cần quan tâm khi sử dụng phần mềm Quản lý chất lượng 360
CÓ THỂ BẠN CẦN :
Bài viết liên quan
Tần suất, quy cách lấy mẫu thí nghiệm khi thi công mặt đường bê tông nhựa nóng, bê tông xi măng
Mặt đường bê tông nhựa nóng (theo phương pháp trộn nóng rải nóng), Mặt đường bê tông xi măng
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Thuyết minh, Nội dung, Hướng dẫn Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Kết cấu và nội dung tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình (Kèm theo Quyết định số 610 /QĐ-BXD ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Quy trình lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Để đảm bảo tính an toàn cũng như chất lượng của công trình, quy trình lắp dựng nhà thép tiền chế được thực hiện theo đúng trình tự các bước như sau:
Biện pháp lắp dựng Kết cấu thép cho một khung nhà thép điển hình
Quy trình, biện pháp lắp dựng thi công kết cấu thép nhà xưởng công nghiệp
Công tác chuẩn bị thi công đường dây tải điện trên không điện áp 220 KV
ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ: Có điện áp từ (110kV- 220 kV đến -500kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn. Các đường dây này thường sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện lắp trên các loại cột
Những điều cần lưu ý khi thi công kết cấu thép sàn 1 lớp
Thép sàn 1 lớp là lớp kết cấu có khả năng chịu lực tải trọng trực tiếp kết hợp dầm và cột làm phần đỡ cho thép sàn
Quy định về hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT trình bày một số quy định dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu
Hướng dẫn điều chỉnh dự án và chủ trương đầu tư khi bổ sung thêm hạng mục đầu tư
Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên, phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng.
Yêu cầu trong thi công điện nước dân dụng
Là bước đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng nhà, công ty, xí nghiệp... Thiết kế và thực hiện kỹ thuật thi công điện nước để có thể đạt được hiệu quả tốt cả về mức độ an toàn và tính thẩm mỹ thì cần có bản vẽ kỹ thuật thiết kế, bố trí thi công hệ thống điện chính xác và phù hợp nhu cầu, yêu cầu kĩ thuật.
Hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đối với xây dựng, lắp đặt
Ngày 08/4/2022 Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1175/BXD-KTXD đề nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT trong hoạt động xây dựng theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP nhằm đảm bảo phù hợp với đặc thù của ngành Xây dựng.
Thi công mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít
Láng nhũ tương nhựa đường a xít mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một lớp, hai lớp hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng sau hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.
Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit
Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít trên các loại mặt đường
8 giai đoạn thi công mặt đường bê tông nhựa
Thi công mặt đường bê tông nhựa là quy trình yêu cầu độ khó và kỹ thuật cao của người thực hiện. Các công đoạn, máy móc chuyên dụng đều phải đảm bảo theo quy chuẩn điều kiện thi công.